ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1149/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
20 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 1373/TTr-VP ngày 13/10/2023 và biểu quyết nhất
trí thông qua của các thành viên Uỷ ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án ủy quyền trong giải quyết thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Nhiệm vụ thực hiện như sau:
1. Nhiệm vụ chung
1.1. Giám đốc sở, Thủ trưởng
các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn theo thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham
mưu, thực hiện việc ủy quyền, nhận ủy quyền theo quy định của pháp luật và chỉ
đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
1.2. Các cơ quan, đơn vị theo
chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền chủ động tham mưu, trình cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc trực tiếp ban hành các Quyết định ủy quyền đảm bảo yêu cầu sau:
a) Về thời gian ban hành Quyết
định ủy quyền: xong trước ngày 15/11/2023.
b) Về thời hạn ủy quyền: Thống
nhất các quyết định ủy quyền có hiệu lực từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày
01/12/2024. Trước khi hết hạn ủy quyền 60 ngày, các cơ quan, đơn vị thực hiện
đánh giá hiệu quả việc ủy quyền, tham mưu tiếp tục thực hiện ủy quyền thủ tục
hành chính theo quy định của pháp luật.
c) Về điều kiện ủy quyền: Việc ủy
quyền phải đảm bảo điều kiện về tài chính, nguồn nhân lực và các điều kiện cần
thiết khác để thực hiện.
1.3. Giám đốc sở, Thủ trưởng
các cơ quan thuộc UBND tỉnh, sau khi ban hành Quyết định ủy quyền, phê duyệt điều
chỉnh quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý, quy
trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính, xong trước ngày 30/11/2023.
1.4. Các cơ quan, đơn vị đang
thực hiện ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính, tiếp tục thực hiện theo quy định
hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND huyện, thành phố chủ động phát hiện
và kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh các vấn đề phát sinh để xem xét, điều chỉnh
các văn bản có liên quan.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Giám đốc sở, Thủ trưởng
các cơ quan thuộc UBND tỉnh:
a) Tổ chức rà soát, triển khai
các nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị theo nội dung phương án ủy quyền thủ tục hành
chính của UBND tỉnh.
b) Tham mưu, trình UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định ủy quyền; ban hành hoặc chỉ đạo ban hành
quyết định ủy quyền theo phương án ủy quyền (tại Phụ lục kèm theo).
c) Tiến hành rà soát bảo đảm
các điều kiện tiếp nhận ủy quyền của các đơn vị được ủy quyền; kiện toàn tổ chức
bộ máy, phân công cụ thể trách nhiệm tổ chức thực hiện cho các đơn vị trực thuộc.
d) Phê duyệt quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng quy trình điện tử, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông cập nhật lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính.
đ) Tổ chức hướng dẫn, tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ cho UBND cấp huyện để thực hiện tốt nhiệm vụ được ủy quyền;
thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định pháp luật
khi thực hiện phương án ủy quyền theo quy định của pháp luật.
e) Chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã đánh giá hiệu quả của việc ủy quyền
giải quyết thủ tục hành chính.
2.2. UBND huyện, thành phố:
a) Triển khai các nội dung nhiệm
vụ thuộc trách nhiệm; ban hành, chỉ đạo việc ban hành văn bản ủy quyền theo
phương án ủy quyền (tại Phụ lục kèm theo); phối hợp với các sở, ngành trong việc
bảo đảm các điều kiện ủy quyền theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh và các quy định
pháp luật liên quan.
b) Phối hợp với các sở, ngành
đánh giá hiệu quả của việc ủy quyền thủ tục hành chính.
2.3. Sở Nội vụ chủ trì tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh các nội dung về tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan,
đơn vị đảm bảo phù hợp với thực tiễn thực hiện phương án ủy quyền giải quyết
TTHC; hướng dẫn các đơn vị rà soát, đánh giá thực trạng về nguồn nhân lực, tổ
chức bộ máy, biên chế so với yêu cầu, khối lượng công việc của mỗi cấp, mỗi cơ
quan; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, đảm bảo đủ yêu cầu, điều kiện
để thực hiện tốt nhiệm vụ khi được ủy quyền.
2.4. Sở Tài chính rà soát, tham
mưu UBND tỉnh việc bố trí kinh phí phù hợp với việc ủy quyền theo quy định của
pháp luật; hướng dẫn các đơn vị phương án quản lý nguồn kinh phí, công tác mua
sắm theo quy định.
2.5. Văn phòng UBND tỉnh, theo
dõi, đôn đốc các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện trong quá trình thực
hiện phương án ủy quyền giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Giám
đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh; các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHƯƠNG ÁN ỦY QUYỀN TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
STT
|
Lĩnh vực/thủ tục hành chính
|
Kiến nghị phương án ủy quyền
|
Ghi chú
|
Thẩm quyền theo quy định
|
Thẩm quyền sau ủy quyền
|
I
|
|
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Công Thương
|
|
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
|
Từ UBND huyện
|
về phòng Kinh tế -hạ tầng/Phòng Kinh tế cấp huyện
|
|
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai
|
Từ UBND huyện
|
về phòng Kinh tế - hạ tầng/Phòng Kinh tế cấp huyện
|
|
|
4
|
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai.
|
Từ UBND huyện
|
về Phòng Kinh tế - hạ tầng/Phòng Kinh tế cấp huyện
|
|
II
|
|
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập Văn phòng Công chứng
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Tư pháp
|
|
|
2
|
Thành lập Văn phòng Thừa phát
lại
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Tư pháp
|
|
|
3
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định
viên tư pháp
|
Từ Chủ tịch UBND tỉnh
|
về Giám đốc Sở Tư pháp
|
|
|
4
|
Cấp lại thẻ giám định viên tư
pháp
|
Từ Chủ tịch UBND tỉnh
|
về Giám đốc Sở Tư pháp
|
|
|
5
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Từ Giám đốc Sở Tư pháp
|
về Trưởng phòng (thuộc Sở)
|
|
|
6
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Tư pháp
|
|
|
7
|
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Tư pháp
|
|
|
8
|
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Tư pháp
|
|
|
9
|
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Tư pháp
|
|
|
10
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
(cấp huyện)
|
Từ UBND huyện
|
về Phòng Tư pháp
|
|
III
|
|
LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
|
|
|
|
1
|
Thẩm định đề án vị trí việc
làm
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Nội vụ
|
|
|
2
|
Thẩm định điều chỉnh vị trí
việc làm
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Nội vụ
|
|
|
3
|
Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Nội vụ
|
|
|
4
|
Thi nâng ngạch công chức
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Nội vụ
|
|
|
5
|
Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm
kỳ, đại hội bất thường (đối với hội có phạm vi hoạt động cấp xã)
|
Từ Chủ tịch UBND huyện
|
về Trưởng Phòng Nội vụ
|
|
IV
|
|
LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
|
|
|
|
1
|
Công bố mở, cho phép hoạt động
tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội địa, vùng
nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí bằng
phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
Từ UBND tỉnh
|
về UBND cấp huyện
|
|
|
2
|
Thủ tục đóng, không cho phép
hoạt động tại vùng nước khác không thuộc vùng nước trên tuyến đường thủy nội
địa, vùng nước cảng biển hoặc khu vực hàng hải, được đánh dấu, xác định vị trí
bằng phao hoặc cờ hiệu có màu sắc dễ quan sát
|
Từ UBND tỉnh
|
về UBND cấp huyện
|
|
V
|
|
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận giám đốc trung tâm
giáo dục nghề nghiệp tư thục
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
2
|
Giải quyết hỗ trợ kinh phí
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động
|
Từ Chủ tịch UBND tỉnh
|
về Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
3
|
Rút tiền ký quỹ của doanh
nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
4
|
Áp dụng các biện pháp can thiệp
khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại
cho trẻ em
|
Từ UBND huyện
|
về UBND cấp xã
|
|
|
5
|
Chấm dứt việc chăm sóc thay
thế cho trẻ em
|
Từ UBND huyện
|
về UBND cấp xã
|
|
|
6
|
Hỗ trợ học văn hóa, học nghề,
trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
Từ Chủ tịch UBND huyện
|
về Trưởng phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
|
7
|
Thủ tục đăng ký nội quy lao động
|
Từ Sở Lao động,Thương binh và Xã hội
|
về Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội (thuộc UBND cấp huyện)1
|
|
VI
|
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia
|
Từ Chủ tịch UBND tỉnh
|
về Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
2
|
Công nhận trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia
|
Từ Chủ tịch UBND tỉnh
|
về Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
3
|
Công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia
|
Từ Chủ tịch UBND tỉnh
|
về Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
4
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học cơ sở
|
Từ Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Hiệu trưởng (Thủ trưởng) cơ sở giáo dục
|
|
|
5
|
Chuyển trường đối với học
sinh trung học phổ thông
|
Từ Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hiệu trưởng (Thủ trưởng) cơ sở giáo dục
|
|
VII
|
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 4 TTHC: Cấp giấy phép tiến
hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X - Quang chẩn đoán trong y tế; Cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn
đoán trong y tế); Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết
bị X-quang chẩn đoán trong y tế; Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
VIII
|
|
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
2
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi
trường
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
IX
|
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy phép phân loại
phim
|
Từ UBND tỉnh
|
về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp tỉnh
|
Từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
về UBND cấp huyện2
|
|
|
3
|
Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
|
Từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
về UBND cấp huyện3
|
|
1
Ủy quyền theo quy định tại khoản 5 Điều 119 Bộ Luật Lao động
2
Ủy quyền theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
3
Ủy quyền theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường