Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình xây dựng trụ sở cơ quan và Chi cục Thuế trên địa bàn thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 1147/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 12/05/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Lê Văn Hiểu |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1147/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 12 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRỤ SỞ CÁC CƠ QUAN VÀ CHI CỤC THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN HUỲNH HỮU NGHĨA, HUYỆN MỸ TÚ, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 504/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 22/4/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất để tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện công trình xây dựng trụ sở các cơ quan và Chi cục Thuế trên địa bàn thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng, chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú có trách nhiệm hoàn chỉnh, phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và lập hồ sơ, thủ tục thu hồi đất để thực hiện công trình xây dựng trụ sở các cơ quan và Chi cục Thuế trên địa bàn thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT VÀ GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRỤ
SỞ CÁC CƠ QUAN VÀ CHI CỤC THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN HUỲNH HỮU NGHĨA, HUYỆN MỸ
TÚ, TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1147/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng
STT |
Vị trí |
Đoạn đường |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
Giá
đất |
|
Từ |
Đến |
||||
1 |
Đất ở tại đô thị (ODT) |
||||
1.1 |
Quang
Trung |
Cầu Sáu Xôi |
Kênh hậu huyện Đội |
1,06 |
4.224.000 |
Ranh xã Long Hưng |
Cầu Sáu Xôi |
1,06 |
1.267.000 |
||
1.2 |
Đường tỉnh 939 |
Đường Quang Trung (Đường tỉnh 940) |
Cầu Kênh 1/5 |
1,27 |
3.820.000 |
|
Vị trí thâm hậu |
- Giá đất ở tại Số thứ tự 1.1 và 1.2 áp dụng đối với vị trí thâm hậu trong phạm vi 30 mét trở xuống tính từ mép lộ giới. - Thâm hậu từ mét thứ trên 30 đến mét thứ 70 tính từ mép lộ giới: Giá đất được tính bằng 50% giá đất ở mặt tiền. - Thâm hậu từ mét thứ trên 70 trở lên tính từ mép lộ giới: Giá đất được tính bằng, 25% giá đất ở mặt tiền. |
|||
1.3 |
Diện tích đất ở đô thị còn lại trên địa bàn thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa |
1,27 |
153.000 |
||
2 |
Đất nông nghiệp |
||||
2.1 |
Đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp đường Quang Trung (Đường tỉnh 940), Đường tỉnh 939 có chiều sâu thâm hậu 50 mét tính từ mép lộ |
2,26 |
170.000 |
||
2.2 |
Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư |
2,02 |
152.000 |
||
2.3 |
Đất trồng cây hàng năm còn lại (trừ các trường hợp thuộc số thứ tự 2.1 và 2.2 ) |
|
|
||
|
Khu vực 2 - Vị trí 2 (Khu vực phía Đông giáp sông Tân Lập; phía Tây giáp kênh Bộ Thon, kênh 1/5, kênh Ông Nam, kênh Bá Hộ; phía Nam giáp kênh Số 1, ranh xã Mỹ Tú; phía Bắc giáp kênh Trà Cú Cạn, rạch Ô Rô, rạch Xẻo Lá) |
1,25 |
63.000 |
||
|
Khu vực 2 - Vị trí 3 (- Khu vực phía Đông giáp ranh xã Mỹ Hương; phía Tây giáp sông Tân Lập; phía Nam giáp kênh Ô Quên; phía Bắc giáp ranh xã Long Hưng; - Phía Đông giáp kênh Bá Hộ, kênh ông Nam, kênh 1/5; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Nam giáp kênh Trà Cú Cạn; phía Bắc giáp ranh xã Long Hưng). |
1,25 |
56,000 |
||
2.4 |
Đất trồng cây lâu năm còn lại (trừ các trường hợp thuộc số thứ tự 2.1 và 2.2) |
|
|
||
|
Khu vực 2 - Vị trí 2 (Khu vực phía Đông giáp sông Tân Lập; phía Tây giáp kênh Bộ Thon, kênh 1/5, kênh Ông Nam, kênh Bá Hộ; phía Nam giáp kênh Số 1, ranh xã Mỹ Tú; phía Bắc giáp kênh Trà Cú Cạn, rạch Ô Rô, rạch Xẻo Lá). |
1,25 |
69.000 |
||
|
Khu vực 2 - Vị trí 3 (- Khu vực phía Đông giáp ranh xã Mỹ Hương; phía Tây giáp sông Tân Lập; phía Nam giáp kênh Ô Quên; phía Bắc giáp ranh xã Long Hưng; - Phía Đông giáp kênh Bá Hộ, kênh Ông Nam, kênh 1/5; phía Tây giáp ranh xã Mỹ Tú; phía Nam giáp kênh Trà Cú Cạn; phía Bắc giáp ranh xã Long Hưng). |
1,25 |
63.000 |
||
3 |
Đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) |
||||
|
Được áp dụng tỷ lệ % đất ở có cùng khu vực, vị trí quy định tại Phụ lục 6 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng cụ thể như sau: - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích y tế, giáo dục - đào tạo: Được tính bằng 70% giá đất ở (giá đất cụ thể); có cùng khu vực, vị trí, tuyến đường. - Giá đất thương mại, dịch vụ: Được tính bằng 90% giá đất ở (giá đất cụ thể) có cùng khu vực, vị trí, tuyến đường. - Đất phi nông nghiệp còn lại quy định tại Khoản 5 Phụ lục 6 kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND: Được tính bằng giá đất ở (giá đất cụ thể) có cùng khu vực, vị trí. |