Quyết định 992/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường về đất công trình Trạm 110kV Cù Lao Dung và đường dây đấu nối, tỉnh Sóc Trăng

Số hiệu 992/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/04/2016
Ngày có hiệu lực 25/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Lê Văn Hiểu
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 992/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 25 tháng 04 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM 110KV-CÙ LAO DUNG VÀ ĐƯỜNG DÂY ĐẤU NI, TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 ca Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điu chnh bng giá đất; định giá đất cụ th và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 469/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 15/4/2016),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất để tính tiền bồi thường về đất đối với công trình Trạm 110kV Cù Lao Dung và đường dây đấu nối, tỉnh Sóc Trăng, chi tiết theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất được phê duyệt, y ban nhân dân huyện Long Phú và y ban nhân dân huyện Cù Lao Dung có trách nhiệm hoàn chỉnh, phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái đnh cư và lập hồ sơ, thủ tục thu hồi đất đthực hiện công trình Trạm 110kV Cù Lao Dung và đường dây đấu nối, tỉnh Sóc Trăng theo quy đnh hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Chủ tịch y ban nhân dân huyện Long Phú, y ban nhân dân huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng và các tchức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành ktừ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng TĐGĐ tỉnh;
- Phòng TN&MT các huyện LP, CLD;
- Ban QLDA các CT Điện MN;
- Cty CP TVXD Điện 3;
- Cng TTĐT tỉnh;
- Lưu: HC, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu

 

PHỤ LỤC

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH TRẠM 110KV CÙ LAO DUNG VÀ ĐƯỜNG DÂY ĐẤU NỐI, TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định s 992/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của y ban nhân dân tnh Sóc Trăng)

STT

V trí

Hệ s điu chỉnh giá đất

Giá đất (Đồng/m2)

1

Xã An Thạnh 2, huyện Cù Lao Dung

1.1

Đất ở tại nông thôn (ONT) cặp Đường tỉnh 933B

 

 

 

Thâm hậu 30 mét trở xung, tính từ mép lộ giới (đon 0 - 30m)

1,30

585.000

 

Thâm hậu trên 30 mét đến mét thứ 70 (30m < đon ≤ 70m)

1,30

292.500

 

Thâm hậu từ mét thứ trên 70 (đoạn > 70m)

1,30

146.250

1.2

Đất ở tại nông thôn (ONT) cặp đường đal ông Tám

 

 

 

Thâm hậu 30 mét trở xung, tính từ mép lộ giới (đoạn 0 - 30m)

1,00

250.000

 

Thâm hậu trên 30 mét (đoạn > 30m)

1,00

125.000

1.3

Đất trồng cây lâu năm (CLN)

 

 

 

Toàn diện tích

1,08

48.500

1.4

Đất trồng cây hàng năm (CHN)

 

 

 

Toàn diện tích

1,08

48.500

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

 

 

 

Toàn diện tích

1,08

43.200

1.6

Đt nông nghiệp nằm trong khu dân cư, đt nông nghiệp có cạnh tiếp giáp Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện trên địa bàn xã

 

 

 

Thâm hậu 50 mét trở xuống, tính từ mép đường (đoạn 0 - 50m)

1,69

118.000

1.7

Đt ở khu vực 3 còn lại trên địa bàn xã

 

 

 

Vị trí 1

1,00

140.000

 

Vị trí còn lại

1,00

120.000

2

Xã Đại Ân 1, huyện Cù Lao Dung

2.1

Đt ở cặp đường đal trung tâm xã (đoạn từ Giáp đất Huỳnh Văn Hảo đến cầu Kinh Đào (Đường tỉnh 933)

 

 

 

Thâm hậu 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới (đoạn 0 - 30m)

1,30

520.000

 

Thâm hậu trên 30 mét đến mét thứ 70 (30m < đoạn ≤ 70m)

1,30

260.000

 

Thâm hậu từ mét thtrên 70 (đoạn > 70m)

1,30

130.000

2.2

Đất cặp vi Đường tnh 933 (đoạn từ cầu Cồn Tròn đến hết ranh đất cây xăng Võ Hoàng Khải)

 

 

 

Thâm hậu 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới (đoạn 0 - 30m)

1,30

780.000

 

Thâm hậu trên 30 mét đến mét thứ 70 (30m < đoạn ≤ 70m)

1,30

390.000

 

Thâm hậu từ mét thứ trên 70 (đoạn > 70m)

1,30

195.000

2.3

Đất trồng cây lâu năm (CLN)

 

 

 

Toàn diện tích

1,05

42.000

2.4

Đất trồng cây hàng năm (CHN)

 

 

 

Toàn diện tích

1,05

42.000

2.5

Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)

 

 

 

Toàn diện tích

1,05

36.700

2.6

Đt nông nghiệp nằm trong khu dân cư, đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyn trên đa bàn xã

 

 

 

Thâm hậu 50 mét trở xuống, tính tmép đường (đon 0 - 50m)

1,69

118.000

2.7

Đất ở khu vực 3 còn lại trên địa bàn xã

 

 

 

Vị trí 1

1,00

140.000

 

Vị trí còn lại

1,00

120.000

3

Thị trấn Long Phú, huyện Long Phú

3.1

Đt ở cặp Quốc lộ Nam Sông Hậu (đoạn từ Cống Bào Bin đến Cống Phà Đi Ân)

 

 

 

Thâm hậu 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới (đoạn 0 - 30m)

1,30

429.000

 

Thâm hậu trên 30 mét đến mét thứ 70 (30m < đoạn ≤ 70m)

1,30

214.500

 

Thâm hậu từ mét thứ trên 70 (đoạn > 70m)

1,30

130.000

3.2

Đất trồng cây lâu năm (CLN)

 

 

 

Toàn diện tích

1,3

65.000

3.3

Đất trồng cây hàng năm (CHN)

 

 

 

Toàn diện tích

1,30

52.000

3.4

Đt nông nghiệp nm trong khu dân cư, đất nông nghiệp có cạnh tiếp giáp Quốc lộ, Đường tỉnh, Đường huyện trên đa bàn th trấn.

 

 

 

Thâm hậu 50 mét trở xuống, tính từ mép đường (đoạn 0 - 50m)

1,69

127.000

4

Đi với đt phi nông nghiệp không phi đất : Giá đất được xác định theo tỉ lệ phần trăm (%) giá đất cụ thể có cùng khu vực, vị trí, tuyến đường quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

5

Đi vi đt ở phía bên mương lộ nhưng chưa quy định giá đất: Giá đất được xác định theo tỉ lệ phần trăm (%) so với giá đất (giá đất cụ thể) phía bên không có mương lộ theo Khoản 4 Điều 12 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

6

Đối với đất nông nghiệp khác cho toàn tuyến: Giá đất được xác định theo tỉ lệ phần trăm (%) giá đất cụ thể của đất trồng cây lâu năm có cùng khu vực, vị trí, tuyến đường… theo Khoản 6 Phụ lục 5 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.