Quyết định 1145/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của tỉnh Bắc Kạn về tài sản nhà nước

Số hiệu 1145/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/07/2013
Ngày có hiệu lực 03/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Hoàng Ngọc Đường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1145/2013/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 24 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA, CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TỈNH VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/6/2008;

Căn cứ Nghị định số: 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Thông tư số: 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số: 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số: 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Thông tư số: 123/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, khai thác Phần mềm quản lý đăng ký tài sản nhà nước;

Căn cứ Thông tư số: 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số: 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số: 122/TTr-STC ngày 05/7/2013, báo cáo thẩm định số: 274 /BCTĐ -STP ngày 03/7/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của tỉnh về tài sản nhà nước.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Thủ trưởng các cơ quan tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Ngọc Đường

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU THÔNG TIN VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA, CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TỈNH VỀ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số: 1145/2013/QĐ-UBND ngày 24/7/2013 của UBND tỉnh)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp giữa các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước với Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện thị xã trong việc cung cấp thông tin để kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước thuộc diện phải kê khai đăng ký (trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; xe ô tô các loại; tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kê toán từ 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) vào phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước (cơ sở dữ liệu) thuộc Bộ Tài chính quản lý; tài sản cố định thuộc cấp tỉnh quản lý vào Phần mềm quản lý tài sản cố định và sử dụng thông tin lưu giữ trong cơ sở dữ liệu của tỉnh về tài sản nhà nước (cơ sở dữ liệu) thuộc UBND cấp tỉnh (Sở Tài chính) quản lý vào các mục đích: thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các báo cáo khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; lập dự toán, xét duyệt quyết toán, quyết định, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra việc đầu tư xây dựng, mua sắm, nâng cấp cải tạo, sửa chữa, sử dụng, xử lý (thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy) tài sản nhà nước.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp.

Việc phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Quy chế này phải tuân theo nguyên tắc chặt chẽ, kịp thời, thống nhất, đảm bảo tính chính xác số liệu của cả tỉnh, từng cấp, từng ngành, từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện đăng ký, kê khai trong cơ sở dữ liệu.

Điều 3. Trách nhiệm của các bên trong quan hệ phối hợp.

1. Sở Tài chính, các Sở, Ban, Ngành, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã được trang bị phần mềm đầu mối tổng hợp có trách nhiệm:

[...]