Quyết định 1136/QĐ-UBND về phân bố kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 1136/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 12/05/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Phạm Vũ Hồng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1136/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 12 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và chi tiết dự toán chi ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 305/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 46/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với tổng vốn là 74.366 triệu đồng, chi tiết cụ thể như sau:
a) Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới là 55.200 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
b) Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững là 19.166 triệu đồng. Trong đó: Vốn ngân sách trung ương là 16.666 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương 2.500 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục và số vốn tại Điều 1 của Quyết định này cho các đơn vị thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
2. Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban ngành tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Văn phòng Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện các công trình, dự án trong phạm vi mức vốn được bố trí; đẩy nhanh tiến độ các công trình, đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch được giao; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu các dự án do đơn vị quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Văn phòng Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các chủ đầu tư cùng các cơ quan, đơn vị được giao chỉ tiêu kế hoạch vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 1136/QĐ-UBND ngày
12/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
NỘI DUNG |
Tổng cộng |
Kế hoạch năm 2020 |
Ghi chú |
|
Vốn sự nghiệp -TW năm 2020 |
Vốn
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
TỔNG CỘNG |
55.200 |
37.500 |
17.700 |
|
37.814 |
23.277 |
14.537 |
|
||
I |
Văn phòng Điều phối Nông thôn mới tỉnh |
10.562 |
10.562 |
- |
|
- |
Công tác thông tin, tuyên truyền trong xây dựng NTM |
2.950 |
2.950 |
|
|
- |
Tập huấn cán bộ xây dựng NTM |
2.000 |
2.000 |
|
|
- |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM tỉnh |
1.112 |
1.112 |
|
|
- |
Hỗ trợ kinh phí cải thiện cảnh quan môi trường- tuyến đường hoa các xã trong tỉnh |
4.500 |
4.500 |
|
|
II |
Chi cục PTNT Kiên Giang |
2.000 |
- |
2.000 |
|
- |
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã; hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn |
2.000 |
|
2000 |
|
III |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9.592 |
4.050 |
5.542 |
|
- |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (lĩnh vực nông nghiệp) |
7.500 |
3.000 |
4.500 |
|
- |
Đề án "Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm" |
2.092 |
1.050 |
1.042 |
|
IV |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
7.000 |
6.000 |
1.000 |
|
- |
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (lĩnh vực phi nông nghiệp) |
6.000 |
6.000 |
|
|
- |
Điều chỉnh bổ sung cho các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn |
1.000 |
|
1.000 |
|
V |
Sở Nội vụ |
850 |
850 |
|
|
- |
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế-xã hội chuyên sâu cán bộ xã |
850 |
850 |
|
|
VI |
Sở Thông tin và Truyền thông |
910 |
300 |
610 |
|
- |
Ứng dụng công nghệ thông tin tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở |
910 |
300 |
610 |
|
VII |
Hội Nông dân tỉnh |
1.095 |
375 |
720 |
|
- |
Xây dựng mô hình “Đường hoa nông thôn”; “Thắp sáng đường quê”; “Hố rác nông thôn”; “Lò đốt rác hộ gia đình”.... |
375 |
375 |
|
|
- |
Hỗ trợ cầu tiêu hợp vệ sinh cho đối tượng hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách ở địa bàn nông thôn. |
720 |
|
720 |
|
VIII |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
485 |
130 |
355 |
|
- |
Tổ chức tuyên truyền tại cộng đồng 15 phần việc hộ gia đình, cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch" |
130 |
130 |
|
|
- |
Tổ chức 03 cuộc hội thi về vai trò Hội LHPN và hộ gia đình tham gia xây dựng nông thôn mới (01 cuộc tại tỉnh, 02 cuộc tại cấp huyện) |
355 |
|
355 |
|
IX |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
485 |
130 |
355 |
|
- |
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới theo cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh" |
485 |
130 |
355 |
|
X |
Đoàn Thanh niên tỉnh |
775 |
250 |
525 |
|
- |
Xây dựng tuyến đường “Thắp sáng đường quê” |
250 |
250 |
|
|
- |
Hỗ trợ xây dựng điểm vui chơi cho thanh thiếu nhi vùng nông thôn các xã khó khăn |
525 |
|
525 |
|
- |
Tổ chức diễn đàn, hội thảo khởi nghiệp, lập nghiệp nâng cao chất lượng các mô hình phát triển kinh tế gắn với trưng bày sản phẩm |
- |
|
|
|
- |
Tuyến đường hoa, hàng cây thanh niên |
- |
|
|
|
- |
Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo vệ môi trường theo tiêu chí NTM |
- |
|
|
|
XI |
Hội Cựu Chiến binh tỉnh |
485 |
130 |
355 |
|
- |
Tuyên truyền và tập huấn cho các cấp Hội Cựu Chiến binh |
485 |
130 |
355 |
|
XII |
Công an tỉnh |
1.160 |
400 |
760 |
|
- |
Tổ chức tuyên truyền về công tác Công an thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM |
270 |
270 |
|
|
- |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên đề về công tác đảm bảo an ninh trật tự địa bàn nông thôn |
890 |
130 |
760 |
|
XIII |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2.165 |
- |
2.165 |
|
- |
Mua sắm đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu cho các trường mầm non |
2.165 |
- |
2.165 |
|
XIV |
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
250 |
100 |
150 |
|
- |
Khảo sát thẩm định cấp xã về các chỉ tiêu quốc phòng trong xây dựng NTM |
250 |
100 |
150 |
|
4.216 |
1.638 |
2.578 |
|
||
I |
Huyện Kiên Lương |
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
42 |
28 |
14 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
210 |
70 |
140 |
|
II |
Huyện Giồng Riềng |
|
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
108 |
72 |
36 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
540 |
180 |
360 |
|
III |
Huyện Gò Quao |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
60 |
40 |
20 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
300 |
100 |
200 |
|
IV |
Huyện Vĩnh Thuận |
- |
|
|
|
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
42 |
28 |
14 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
210 |
70 |
140 |
|
V |
Huyện An Minh |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
60 |
40 |
20 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
300 |
100 |
200 |
|
VI |
Thành phố Hà Tiên |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
12 |
8 |
4 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
60 |
20 |
40 |
|
VII |
Thành phố Rạch Giá |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
10 |
4 |
6 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
30 |
10 |
20 |
|
VIII |
Huyện An Biên |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
48 |
32 |
16 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
240 |
80 |
160 |
|
IX |
Huyện Giang Thành |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
30 |
20 |
10 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
150 |
50 |
100 |
|
X |
Huyện Hòn Đất |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
72 |
48 |
24 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
360 |
120 |
240 |
|
XI |
Huyện Kiên Hải |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
24 |
16 |
8 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
120 |
40 |
80 |
|
XII |
Huyện Phú Quốc |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
48 |
32 |
16 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
240 |
80 |
160 |
|
XIII |
Huyện Tân Hiệp |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
60 |
40 |
20 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
300 |
100 |
200 |
|
XIV |
Huyện Châu Thành |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
54 |
36 |
18 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
270 |
90 |
180 |
|
XV |
Huyện U Minh Thượng |
- |
|
|
|
1 |
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện |
36 |
24 |
12 |
|
2 |
Công tác thông tin, tuyên truyền |
180 |
60 |
120 |
|
12.000 |
12.000 |
- |
|
||
I |
Cấp tỉnh quản lý: |
6.500 |
6.500 |
|
|
1 |
Văn phòng Điều phối NTM tỉnh (13 xã) (8 xã sx lúa, 5 xã sx tôm) |
6.500 |
6.500 |
|
|
II |
Cấp huyện quản lý: |
3.000 |
3.000 |
|
|
1 |
Phòng Nông nghiệp-PTNT Giang Thành (02 xã: Phú Lợi, Phú Mỹ) |
1.000 |
1.000 |
|
|
2 |
Phòng Kinh tế Phú Quốc (04 xã: Hàm Ninh, Gành Dầu, Hòn Thơm, Thổ Châu) |
2.000 |
2.000 |
|
|
III |
Cấp xã quản lý: |
2.500 |
2.500 |
|
|
1 |
Tân Khánh Hòa-Giang Thành |
500 |
500 |
|
|
2 |
Xã Hòa Điền-Kiên Lương |
500 |
500 |
|
|
3 |
Xã Sơn Hải-Kiên Lương |
500 |
500 |
|
|
4 |
Xã Dương Tơ-Phú Quốc |
500 |
500 |
|
|
5 |
Xã Nam Du-Kiên Hải (UBND huyện đề nghị chuyển từ xã Hòn Tre) |
500 |
500 |
|
|
1.170 |
585 |
585 |
|
||
I |
Thành phố Rạch Giá |
|
|
|
|
1 |
Xã Phi Thông |
10 |
5 |
5 |
|
II |
Thành phố Hà Tiên |
|
|
|
|
2 |
Xã Tiến Hải |
10 |
5 |
5 |
|
3 |
Xã Thuận Yên |
10 |
5 |
5 |
|
III |
Huyện Giang Thành |
|
|
|
|
4 |
Xã Vĩnh Điều |
10 |
5 |
5 |
|
5 |
Xã Vĩnh Phú |
10 |
5 |
5 |
|
6 |
Xã Tân Khánh Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
7 |
Xã Phú Lợi |
10 |
5 |
5 |
|
8 |
Xã Phú Mỹ |
10 |
5 |
5 |
|
IV |
Huyện Kiên Lương |
|
|
|
|
9 |
Xã Kiên Bình |
10 |
5 |
5 |
|
10 |
Xã Hòa Điền |
10 |
5 |
5 |
|
11 |
Xã Bình Trị |
10 |
5 |
5 |
|
12 |
Xã Bình An |
10 |
5 |
5 |
|
13 |
Xã Dương Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
14 |
Xã Hòn Nghệ |
10 |
5 |
5 |
|
15 |
Xã Sơn Hải |
10 |
5 |
5 |
|
V |
Huyện Hòn Đất |
|
|
|
|
16 |
Xã Mỹ Lâm |
10 |
5 |
5 |
|
17 |
Xã Sơn Kiên |
10 |
5 |
5 |
|
18 |
Xã Thổ Sơn |
10 |
5 |
5 |
|
19 |
Xã Bình Sơn |
10 |
5 |
5 |
|
20 |
Xã Bình Giang |
10 |
5 |
5 |
|
21 |
Xã Mỹ Thái |
10 |
5 |
5 |
|
22 |
Xã Nam Thái Sơn |
10 |
5 |
5 |
|
23 |
Xã Mỹ Hiệp Sơn |
10 |
5 |
5 |
|
24 |
Xã Sơn Bình |
10 |
5 |
5 |
|
25 |
Xã Mỹ Thuận |
10 |
5 |
5 |
|
26 |
Xã Lình Huỳnh |
10 |
5 |
5 |
|
27 |
Xã Mỹ Phước |
10 |
5 |
5 |
|
VI |
Huyện Kiên Hải |
|
|
|
|
28 |
Xã Hòn Tre |
10 |
5 |
5 |
|
29 |
Xã Lại Sơn |
10 |
5 |
5 |
|
30 |
Xã An Sơn |
10 |
5 |
5 |
|
31 |
Xã Nam Du |
10 |
5 |
5 |
|
VII |
Huyện Phú Quốc |
|
|
|
|
32 |
Xã Cửa Cạn |
10 |
5 |
5 |
|
33 |
Xã Cửa Dương |
10 |
5 |
5 |
|
34 |
Xã Dương Tơ |
10 |
5 |
5 |
|
35 |
Xã Hàm Ninh |
10 |
5 |
5 |
|
36 |
Xã Gành Dầu |
10 |
5 |
5 |
|
37 |
Xã Hòn Thơm |
10 |
5 |
5 |
|
38 |
Xã Bãi Thơm |
10 |
5 |
5 |
|
39 |
Xã Thổ Châu |
10 |
5 |
5 |
|
VIII |
Huyện Tân Hiệp |
|
|
|
|
40 |
Xã Tân Hiệp A |
10 |
5 |
5 |
|
41 |
Xã Thạnh Đông A |
10 |
5 |
5 |
|
42 |
Xã Tân Hiệp B |
10 |
5 |
5 |
|
43 |
Xã Tân Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
44 |
Xã Tân An |
10 |
5 |
5 |
|
45 |
Xã Tân Hội |
10 |
5 |
5 |
|
46 |
Xã Thạnh Đông B |
10 |
5 |
5 |
|
47 |
Xã Thạnh Đông |
10 |
5 |
5 |
|
48 |
Xã Thạnh Trị |
10 |
5 |
5 |
|
49 |
Xã Tân Thành |
10 |
5 |
5 |
|
IX |
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
50 |
Xã Mong Thọ A |
10 |
5 |
5 |
|
51 |
Xã Mong Thọ B |
10 |
5 |
5 |
|
52 |
Xã Mong Thọ |
10 |
5 |
5 |
|
53 |
Xã Thạnh Lộc |
10 |
5 |
5 |
|
54 |
Xã Giục Tượng |
10 |
5 |
5 |
|
55 |
Xã Vĩnh Hòa Hiệp |
10 |
5 |
5 |
|
56 |
Xã Vĩnh Hòa Phú |
10 |
5 |
5 |
|
57 |
Xã Bình An |
10 |
5 |
5 |
|
58 |
Xã Minh Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
X |
Huyện Giồng Riềng |
|
|
|
|
59 |
Xã Hòa Hưng |
10 |
5 |
5 |
|
60 |
Xã Ngọc Chúc |
10 |
5 |
5 |
|
61 |
Xã Thạnh Hưng |
10 |
5 |
5 |
|
62 |
Xã Long Thạnh |
10 |
5 |
5 |
|
63 |
Xã Hòa Lợi |
10 |
5 |
5 |
|
64 |
Xã Hòa An |
10 |
5 |
5 |
|
65 |
Xã Hòa Thuận |
10 |
5 |
5 |
|
66 |
Xã Ngọc Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
67 |
Xã Ngọc Thành |
10 |
5 |
5 |
|
68 |
Xã Ngọc Thuận |
10 |
5 |
5 |
|
69 |
Xã Thạnh Lộc |
10 |
5 |
5 |
|
70 |
Xã Thạnh Phước |
10 |
5 |
5 |
|
71 |
Xã Vĩnh Phú |
10 |
5 |
5 |
|
72 |
Xã Vĩnh Thạnh |
10 |
5 |
5 |
|
73 |
Xã Bàn Tân Định |
10 |
5 |
5 |
|
74 |
Xã Bàn Thạch |
10 |
5 |
5 |
|
75 |
Xã Thạnh Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
76 |
Xã Thạnh Bình |
10 |
5 |
5 |
|
XI |
Huyện Gò Quao |
|
|
|
|
77 |
Xã Định An |
10 |
5 |
5 |
|
78 |
Xã Định Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
79 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
10 |
5 |
5 |
|
80 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
10 |
5 |
5 |
|
81 |
Xã Thủy Liễu |
10 |
5 |
5 |
|
82 |
Xã Thới Quản |
10 |
5 |
5 |
|
83 |
Xã Vĩnh Phước A |
10 |
5 |
5 |
|
84 |
Xã Vĩnh Phước B |
10 |
5 |
5 |
|
85 |
Xã Vĩnh Thắng |
10 |
5 |
5 |
|
86 |
Xã Vĩnh Tuy |
10 |
5 |
5 |
|
XII |
Huyện U Minh Thượng |
|
|
|
|
87 |
Xã Thạnh Yên |
10 |
5 |
5 |
|
88 |
Xã Vĩnh Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
89 |
Xã Thạnh Yên A |
10 |
5 |
5 |
|
90 |
Xã Hòa Chánh |
10 |
5 |
5 |
|
91 |
Xã Minh Thuận |
10 |
5 |
5 |
|
92 |
Xã An Minh Bắc |
10 |
5 |
5 |
|
XIII |
Huyện An Minh |
|
|
|
|
93 |
Xã Đông Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
94 |
Xã Vân Khánh |
10 |
5 |
5 |
|
95 |
Xã Vân Khánh Đông |
10 |
5 |
5 |
|
96 |
Xã Đông Hưng A |
10 |
5 |
5 |
|
97 |
Xã Thuận Hòa |
10 |
5 |
5 |
|
98 |
Xã Tân Thạnh |
10 |
5 |
5 |
|
99 |
Xã Vân Khánh Tây |
10 |
5 |
5 |
|
100 |
Xã Đông Hưng |
10 |
5 |
5 |
|
101 |
Xã Đông Hưng B |
10 |
5 |
5 |
|
102 |
Xã Đông Thạnh |
10 |
5 |
5 |
|
XIV |
Huyện Vĩnh Thuận |
|
|
|
|
103 |
Xã Vĩnh Bình Bắc |
10 |
5 |
5 |
|
104 |
Xã Vĩnh Phong |
10 |
5 |
5 |
|
105 |
Xã Vĩnh Bình Nam |
10 |
5 |
5 |
|
106 |
Xã Tân Thuận |
10 |
5 |
5 |
|
107 |
Xã Vĩnh Thuận |
10 |
5 |
5 |
|
108 |
Xã Bình Minh |
10 |
5 |
5 |
|
109 |
Xã Phong Đông |
10 |
5 |
5 |
|
XV |
Huyện An Biên |
|
|
|
|
110 |
Xã Đông Yên |
10 |
5 |
5 |
|
111 |
Xã Tây Yên A |
10 |
5 |
5 |
|
112 |
Xã Hưng Yên |
10 |
5 |
5 |
|
113 |
Xã Tây Yên |
10 |
5 |
5 |
|
114 |
Xã Đông Thái |
10 |
5 |
5 |
|
115 |
Xã Nam Yên |
10 |
5 |
5 |
|
116 |
Xã Nam Thái |
10 |
5 |
5 |
|
117 |
Xã Nam Thái A |
10 |
5 |
5 |
. |