Quyết định 1136/QĐ-UBND về phân bố kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 1136/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/05/2020
Ngày có hiệu lực 12/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1136/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 12 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1882/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và chi tiết dự toán chi ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 305/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình s 46/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với tổng vốn là 74.366 triệu đồng, chi tiết cụ thể như sau:

a) Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới là 55.200 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)

b) Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững là 19.166 triệu đồng. Trong đó: Vốn ngân sách trung ương là 16.666 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương 2.500 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)

Điều 2. Giao trách nhiệm:

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục và số vốn tại Điều 1 của Quyết định này cho các đơn vị thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện.

2. Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban ngành tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mi tỉnh, Văn phòng Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan có trách nhiệm tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện c công trình, dự án trong phạm vi mức vốn được bố trí; đẩy nhanh tiến độ các công trình, đảm bảo hoàn thành tốt kế hoạch được giao; chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu các dự án do đơn vị quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin, số liệu không chính xác, phải kịp thời gửi báo cáo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Văn phòng Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; các chủ đầu tư cùng các cơ quan, đơn vị được giao chỉ tiêu kế hoạch vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- Thường trực Tỉnh ủy,
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, dvbang (
01b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Vũ Hng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC PHÂN BỔ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Quyết định số
1136/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

Tổng cộng

Kế hoạch năm 2020

Ghi chú

Vốn sự nghiệp -TW năm 2020

Vốn
SN-TW (dự phòng 2016-2020 theo NQ số 157/2018/NQ-HĐND)

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG CỘNG

55.200

37.500

17.700

 

A

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG SỞ NGÀNH TỈNH

37.814

23.277

14.537

 

I

Văn phòng Điều phối Nông thôn mới tỉnh

10.562

10.562

-

 

-

Công tác thông tin, tuyên truyền trong xây dựng NTM

2.950

2.950

 

 

-

Tập huấn cán bộ xây dựng NTM

2.000

2.000

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM tỉnh

1.112

1.112

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí cải thiện cảnh quan môi trường- tuyến đường hoa các xã trong tỉnh

4.500

4.500

 

 

II

Chi cục PTNT Kiên Giang

2.000

-

2.000

 

-

Hỗ trợ phát triển hợp tác xã; hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn

2.000

 

2000

 

III

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9.592

4.050

5.542

 

-

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (lĩnh vực nông nghiệp)

7.500

3.000

4.500

 

-

Đề án "Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm"

2.092

1.050

1.042

 

IV

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

7.000

6.000

1.000

 

-

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (lĩnh vực phi nông nghiệp)

6.000

6.000

 

 

-

Điều chỉnh bổ sung cho các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn

1.000

 

1.000

 

V

S Ni v

850

850

 

 

-

Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế-xã hội chuyên sâu cán bộ xã

850

850

 

 

VI

SThông tin và Truyền thông

910

300

610

 

-

Ứng dụng công nghệ thông tin tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở

910

300

610

 

VII

Hội Nông dân tỉnh

1.095

375

720

 

-

Xây dựng mô hình “Đường hoa nông thôn”; “Thắp sáng đường quê”; “Hố rác nông thôn”; “Lò đốt rác hộ gia đình”....

375

375

 

 

-

Hỗ trợ cầu tiêu hợp vệ sinh cho đối tượng hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách ở địa bàn nông thôn.

720

 

720

 

VIII

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

485

130

355

 

-

Tổ chức tuyên truyền tại cộng đồng 15 phần việc hộ gia đình, cuộc vận động "Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch"

130

130

 

 

-

Tổ chức 03 cuộc hội thi về vai trò Hội LHPN và hộ gia đình tham gia xây dựng nông thôn mới (01 cuộc tại tỉnh, 02 cuộc tại cấp huyện)

355

 

355

 

IX

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

485

130

355

 

-

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới theo cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh"

485

130

355

 

X

Đoàn Thanh niên tỉnh

775

250

525

 

-

Xây dựng tuyến đường “Thắp sáng đường quê”

250

250

 

 

-

Hỗ trợ xây dựng điểm vui chơi cho thanh thiếu nhi vùng nông thôn các xã khó khăn

525

 

525

 

-

Tổ chức diễn đàn, hội thảo khởi nghiệp, lập nghiệp nâng cao chất lượng các mô hình phát triển kinh tế gắn với trưng bày sản phẩm

-

 

 

 

-

Tuyến đường hoa, hàng cây thanh niên

-

 

 

 

-

Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo vệ môi trường theo tiêu chí NTM

-

 

 

 

XI

Hi Cu Chiến binh tỉnh

485

130

355

 

-

Tuyên truyền và tập huấn cho các cấp Hội Cựu Chiến binh

485

130

355

 

XII

Công an tỉnh

1.160

400

760

 

-

Tổ chức tuyên truyền về công tác Công an thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM

270

270

 

 

-

Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên đề về công tác đảm bảo an ninh trật tự địa bàn nông thôn

890

130

760

 

XIII

Sở Giáo dục và Đào tạo

2.165

-

2.165

 

-

Mua sắm đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu cho các trường mầm non

2.165

-

2.165

 

XIV

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

250

100

150

 

-

Khảo sát thẩm định cấp xã về các chỉ tiêu quốc phòng trong xây dựng NTM

250

100

150

 

B

CẤP HUYỆN

4.216

1.638

2.578

 

I

Huyện Kiên Lương

 

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

42

28

14

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

210

70

140

 

II

Huyện Giồng Riềng

 

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

108

72

36

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

540

180

360

 

III

Huyện Gò Quao

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

60

40

20

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

300

100

200

 

IV

Huyện Vĩnh Thuận

-

 

 

 

 

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

42

28

14

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

210

70

140

 

V

Huyện An Minh

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

60

40

20

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

300

100

200

 

VI

Thành phố Hà Tiên

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

12

8

4

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

60

20

40

 

VII

Thành phố Rạch Giá

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

10

4

6

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

30

10

20

 

VIII

Huyện An Biên

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

48

32

16

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

240

80

160

 

IX

Huyện Giang Thành

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

30

20

10

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

150

50

100

 

X

Huyện Hòn Đất

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

72

48

24

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

360

120

240

 

XI

Huyện Kiên Hải

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

24

16

8

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

120

40

80

 

XII

Huyện Phú Quốc

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phi NTM cấp huyện

48

32

16

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

240

80

160

 

XIII

Huyện Tân Hiệp

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

60

40

20

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

300

100

200

 

XIV

Huyện Châu Thành

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

54

36

18

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

270

90

180

 

XV

Huyện U Minh Thượng

-

 

 

 

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM cấp huyện

36

24

12

 

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

180

60

120

 

C

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ CÁC XÃ NTM

12.000

12.000

-

 

I

Cấp tỉnh quản lý:

6.500

6.500

 

 

1

Văn phòng Điều phối NTM tỉnh (13 xã) (8 xã sx lúa, 5 xã sx tôm)

6.500

6.500

 

 

II

Cấp huyện quản lý:

3.000

3.000

 

 

1

Phòng Nông nghiệp-PTNT Giang Thành (02 xã: Phú Lợi, Phú Mỹ)

1.000

1.000

 

 

2

Phòng Kinh tế Phú Quốc (04 xã: Hàm Ninh, Gành Dầu, Hòn Thơm, Thổ Châu)

2.000

2.000

 

 

III

Cấp xã quản lý:

2.500

2.500

 

 

1

Tân Khánh Hòa-Giang Thành

500

500

 

 

2

Xã Hòa Điền-Kiên Lương

500

500

 

 

3

Xã Sơn Hải-Kiên Lương

500

500

 

 

4

Xã Dương Tơ-Phú Quốc

500

500

 

 

5

Xã Nam Du-Kiên Hải (UBND huyện đề nghị chuyển từ xã Hòn Tre)

500

500

 

 

D

HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ NTM CẤP XÃ

1.170

585

585

 

I

Thành phố Rạch Giá

 

 

 

 

1

Xã Phi Thông

10

5

5

 

II

Thành phố Hà Tiên

 

 

 

 

2

Xã Tiến Hải

10

5

5

 

3

Xã Thuận Yên

10

5

5

 

III

Huyện Giang Thành

 

 

 

 

4

Xã Vĩnh Điều

10

5

5

 

5

Xã Vĩnh Phú

10

5

5

 

6

Xã Tân Khánh Hòa

10

5

5

 

7

Xã Phú Lợi

10

5

5

 

8

Xã Phú Mỹ

10

5

5

 

IV

Huyện Kiên Lương

 

 

 

 

9

Xã Kiên Bình

10

5

5

 

10

Xã Hòa Điền

10

5

5

 

11

Xã Bình Trị

10

5

5

 

12

Xã Bình An

10

5

5

 

13

Xã Dương Hòa

10

5

5

 

14

Xã Hòn Nghệ

10

5

5

 

15

Xã Sơn Hải

10

5

5

 

V

Huyện Hòn Đất

 

 

 

 

16

Xã Mỹ Lâm

10

5

5

 

17

Xã Sơn Kiên

10

5

5

 

18

Xã Thổ Sơn

10

5

5

 

19

Xã Bình Sơn

10

5

5

 

20

Xã Bình Giang

10

5

5

 

21

Xã Mỹ Thái

10

5

5

 

22

Xã Nam Thái Sơn

10

5

5

 

23

Xã Mỹ Hiệp Sơn

10

5

5

 

24

Xã Sơn Bình

10

5

5

 

25

Xã Mỹ Thuận

10

5

5

 

26

Xã Lình Huỳnh

10

5

5

 

27

Xã Mỹ Phước

10

5

5

 

VI

Huyện Kiên Hải

 

 

 

 

28

Xã Hòn Tre

10

5

5

 

29

Xã Lại Sơn

10

5

5

 

30

Xã An Sơn

10

5

5

 

31

Xã Nam Du

10

5

5

 

VII

Huyện Phú Quốc

 

 

 

 

32

Xã Cửa Cạn

10

5

5

 

33

Xã Cửa Dương

10

5

5

 

34

Xã Dương Tơ

10

5

5

 

35

Xã Hàm Ninh

10

5

5

 

36

Xã Gành Dầu

10

5

5

 

37

Xã Hòn Thơm

10

5

5

 

38

Xã Bãi Thơm

10

5

5

 

39

Xã Thổ Châu

10

5

5

 

VIII

Huyện Tân Hiệp

 

 

 

 

40

Xã Tân Hiệp A

10

5

5

 

41

Xã Thạnh Đông A

10

5

5

 

42

Xã Tân Hiệp B

10

5

5

 

43

Xã Tân Hòa

10

5

5

 

44

Xã Tân An

10

5

5

 

45

Xã Tân Hội

10

5

5

 

46

Xã Thạnh Đông B

10

5

5

 

47

Xã Thạnh Đông

10

5

5

 

48

Xã Thạnh Trị

10

5

5

 

49

Xã Tân Thành

10

5

5

 

IX

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

50

Xã Mong Thọ A

10

5

5

 

51

Xã Mong Thọ B

10

5

5

 

52

Xã Mong Thọ

10

5

5

 

53

Xã Thạnh Lộc

10

5

5

 

54

Xã Giục Tượng

10

5

5

 

55

Xã Vĩnh Hòa Hiệp

10

5

5

 

56

Xã Vĩnh Hòa Phú

10

5

5

 

57

Xã Bình An

10

5

5

 

58

Xã Minh Hòa

10

5

5

 

X

Huyện Giồng Riềng

 

 

 

 

59

Xã Hòa Hưng

10

5

5

 

60

Xã Ngọc Chúc

10

5

5

 

61

Xã Thạnh Hưng

10

5

5

 

62

Xã Long Thạnh

10

5

5

 

63

Xã Hòa Lợi

10

5

5

 

64

Xã Hòa An

10

5

5

 

65

Xã Hòa Thuận

10

5

5

 

66

Xã Ngọc Hòa

10

5

5

 

67

Xã Ngọc Thành

10

5

5

 

68

Xã Ngọc Thuận

10

5

5

 

69

Xã Thạnh Lộc

10

5

5

 

70

Xã Thạnh Phước

10

5

5

 

71

Xã Vĩnh Phú

10

5

5

 

72

Xã Vĩnh Thạnh

10

5

5

 

73

Xã Bàn Tân Định

10

5

5

 

74

Xã Bàn Thạch

10

5

5

 

75

Xã Thạnh Hòa

10

5

5

 

76

Xã Thạnh Bình

10

5

5

 

XI

Huyện Gò Quao

 

 

 

 

77

Xã Định An

10

5

5

 

78

Xã Định Hòa

10

5

5

 

79

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

10

5

5

 

80

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

10

5

5

 

81

Xã Thủy Liễu

10

5

5

 

82

Xã Thới Quản

10

5

5

 

83

Xã Vĩnh Phước A

10

5

5

 

84

Xã Vĩnh Phước B

10

5

5

 

85

Xã Vĩnh Thắng

10

5

5

 

86

Xã Vĩnh Tuy

10

5

5

 

XII

Huyện U Minh Thượng

 

 

 

 

87

Xã Thạnh Yên

10

5

5

 

88

Xã Vĩnh Hòa

10

5

5

 

89

Xã Thạnh Yên A

10

5

5

 

90

Xã Hòa Chánh

10

5

5

 

91

Xã Minh Thuận

10

5

5

 

92

Xã An Minh Bắc

10

5

5

 

XIII

Huyện An Minh

 

 

 

 

93

Xã Đông Hòa

10

5

5

 

94

Xã Vân Khánh

10

5

5

 

95

Xã Vân Khánh Đông

10

5

5

 

96

Xã Đông Hưng A

10

5

5

 

97

Xã Thuận Hòa

10

5

5

 

98

Xã Tân Thạnh

10

5

5

 

99

Xã Vân Khánh Tây

10

5

5

 

100

Xã Đông Hưng

10

5

5

 

101

Xã Đông Hưng B

10

5

5

 

102

Xã Đông Thạnh

10

5

5

 

XIV

Huyện Vĩnh Thuận

 

 

 

 

103

Xã Vĩnh Bình Bắc

10

5

5

 

104

Xã Vĩnh Phong

10

5

5

 

105

Xã Vĩnh Bình Nam

10

5

5

 

106

Xã Tân Thuận

10

5

5

 

107

Xã Vĩnh Thuận

10

5

5

 

108

Xã Bình Minh

10

5

5

 

109

Xã Phong Đông

10

5

5

 

XV

Huyện An Biên

 

 

 

 

110

Xã Đông Yên

10

5

5

 

111

Xã Tây Yên A

10

5

5

 

112

Xã Hưng Yên

10

5

5

 

113

Xã Tây Yên

10

5

5

 

114

Xã Đông Thái

10

5

5

 

115

Xã Nam Yên

10

5

5

 

116

Xã Nam Thái

10

5

5

 

117

Xã Nam Thái A

10

5

5

.

[...]