Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 1134/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 04/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1134/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 04 tháng 07 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 20/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1074/QĐ-UBND ngày 29/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 39/TTr-SCT ngày 28/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với những nội dung sau:
1. Nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương năm 2017: Danh mục kèm theo.
Tổng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, đề án là: 2.317.000.000 đồng.
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền, phổ biến các văn bản, quy phạm pháp luật về hoạt động khuyến công trên các phương tiện thông tin đại chúng; tạo điều kiện cho các địa phương và cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận được các chính sách về khuyến công để chủ động tham gia.
- Thường xuyên cập nhật thông tin, tập huấn nghiệp vụ, nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ làm công tác khuyến công.
- Tăng cường bám sát cơ sở, tìm hiểu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động sản xuất của các cơ sở công nghiệp nông thôn để có những biện pháp hỗ trợ kịp thời.
- Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và kịp thời tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện đề án, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ; kinh phí hỗ trợ sử dụng đúng mục tiêu, yêu cầu của đề án cũng như các quy định khác về hoạt động khuyến công.
- Nâng cao năng lực hoạt động Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, trên cơ sở kiện toàn tổ chức, bộ máy, biên chế và đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc.
- Tăng cường liên kết giữa các tỉnh, thành phố trong khu vực phía Nam và liên kết giữa các vùng để trao đổi kinh nghiệm trong phát triển ngành và hoạt động khuyến công; vừa phát huy được thế mạnh của mỗi địa phương, đồng thời liên kết khai thác có hiệu quả nhất tiềm năng lợi thế của cả vùng.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này đảm bảo đúng quy định; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chỉ đạo xây dựng, phê duyệt Kế hoạch Khuyến công địa phương cấp huyện năm 2017 để triển khai thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2039/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các văn bản có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |