ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1127/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 26
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT 04 QUY TRÌNH NỘI BỘ BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 04 thủ tục hành
chính mới ban hành, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến
Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 1633/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 04 quy trình nội bộ ban
hành mới trong lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại Quyết định
này:
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì, phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan thiết lập mới quy
trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số
01/2018/TT-VPCP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục quy trình nội bộ ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Quyết định công
bố Danh mục thủ tục hành chính
|
Quy trình số
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
1
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo định kỳ hàng năm
|
Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 04 thủ tục hành chính
mới ban hành, 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bảo trợ xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến
Tre
|
01
|
2
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên
hàng năm
|
02
|
3
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường
xuyên hàng năm
|
03
|
4
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
04
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1127/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Quy
trình số 01
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÔNG NHẬN
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO; HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO ĐỊNH KỲ HÀNG NĂM
Trình tự thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo gửi hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Công chức Một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Đồng thời chuyển đến công chức làm nhiệm
vụ công tác giảm nghèo cấp xã.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 2
|
Tham mưu Ban chỉ đạo giảm nghèo cấp xã:
- Lập danh sách các hộ gia đình có giấy đề nghị,
hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã
đang quản lý;
- Thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng
hợp và phân loại hộ gia đình.
- Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.
|
Công chức làm nhiệm
vụ công tác giảm nghèo cấp xã
|
60 ngày
|
Bước 3
|
- Niêm yết, thông báo công khai và phúc tra (nếu
có)
- Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo (sau khi rà soát).
|
- Công chức làm
nhiệm vụ công tác giảm nghèo cấp xã
- Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã
|
22 ngày
|
Bước 4
|
Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
04 ngày
|
Bước 5
|
Ý kiến trả lời bằng văn bản của UBND cấp huyện
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
|
10 ngày
|
Bước 6
|
- Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
07 ngày
|
Bước 7
|
- Vào sổ theo dõi và trả kết quả cho hộ gia đình.
- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
01 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: Từ 01/9 đến 14/12 hàng năm (105 ngày)
|
Quy
trình số 02
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÔNG NHẬN
HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THƯỜNG XUYÊN HÀNG NĂM
Trình tự thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo gửi hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Công chức Một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Đồng thời chuyển đến công chức làm nhiệm
vụ công tác giảm nghèo cấp xã.
|
Công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ
đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã:
- Chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát
viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia
đình.
- Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
- Báo cáo danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo.
|
- Công chức làm nhiệm vụ công tác giảm nghèo cấp
xã
- Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
|
13 ngày
|
Bước 3
|
Ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Trường hợp không đủ
điều kiện theo quy định thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 4
|
- Vào sổ theo dõi và trả kết quả cho hộ gia đình.
- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC.
|
Công chức Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày
|
Quy
trình số 03
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÔNG NHẬN
HỘ THOÁT NGHÈO, HỘ THOÁT CẬN NGHÈO THƯỜNG XUYÊN HÀNG NĂM
Trình tự thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo gửi hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Công chức Một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Đồng thời chuyển đến công chức làm nhiệm
vụ công tác giảm nghèo cấp xã.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ
đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã:
- Chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát
viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia
đình.
- Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát.
- Báo cáo danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo
|
- Công chức làm
nhiệm vụ công tác giảm nghèo cấp xã
- Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã
|
13 ngày
|
Bước 3
|
Ra quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo,
hộ thoát cận nghèo. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định thì trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
|
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 4
|
- Vào sổ theo dõi và trả kết quả cho hộ gia đình.
- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày
|
Quy
trình số 04
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: CÔNG NHẬN HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM
NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
Trình tự thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Bước 1
|
- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo gửi hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Công chức Một cửa hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào phần mềm Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. Đồng thời chuyển đến công chức làm nhiệm
vụ công tác giảm nghèo cấp xã.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ
đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã:
- Tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính điểm
của hộ gia đình
- Niêm yết, thông báo công khai kết quả tại trụ sở
xã.
- Báo cáo danh sách hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.
|
- Công chức làm
nhiệm vụ công tác giảm nghèo cấp xã
- Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã
|
13 ngày
|
Bước 3
|
Ra quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ
điều kiện theo quy định, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã
|
01 ngày
|
Bước 4
|
- Vào sổ theo dõi và trả kết quả cho hộ gia đình.
- Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận kết quả TTHC.
|
Công chức Một cửa
của Ủy ban nhân dân cấp xã
|
0,5 ngày
|
Tổng thời gian
giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày
|