ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1122/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 28 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI ÁP DỤNG
CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-BTP
ngày 05/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 55/TTr-STP ngày 15/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi lĩnh vực nuôi con nuôi áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp
xã, tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
341/QĐ-UBND ngày 09/3/2016.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ154);
- Lưu: VT. Tr 34/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC NUÔI
CON NUÔI ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH CÀ MAU
(Công
bố kèm theo Quyết định số: 1122/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC bị sửa đổi
|
Tên
thủ tục hành chính được sửa đổi
|
Tên
văn bản quy định nội dung sửa đổi
|
1
|
TT-CMU- 286234-TT
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
|
Quyết định số 643/QĐ-BTP ngày
05/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
2
|
TT-CMU-286235-TT
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
trong nước
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký nuôi
con nuôi trong nước
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người nhận nuôi con nuôi liên hệ Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để
được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện.
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của
mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú
(nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận
làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người
giám hộ của người được nhận làm con nuôi). Công chức tiếp nhận kiểm tra tính
pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ và đúng quy định
thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ
thì lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng
ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ
hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi
và ghi vào sổ hộ tịch;
- Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban
nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc
người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
Bước 3: Nhận kết quả
Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng
nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (nhận tại Lễ giao
nhận con nuôi).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì,
chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối
với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc
quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ
em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu
làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ
đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới
thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ
ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được
nhận làm con nuôi.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của
người được nhận làm con nuôi.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
1.8. Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các
trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm
nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công
với cách mạng nhận con nuôi.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2014/CN.02;
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.06
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều
kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên -
không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm
con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối
với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con
nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các
tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược
đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng
mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật;
mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải
có đủ điều kiện sau:
- Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ
đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu,
dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;
- Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước
ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy
phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
.......................................................................................
Ngày sinh: .................
Nơi sinh: ………..................................................................................................................
Số Giấy CMND:
...................................... Nơi cấp:
.................................Ngày cấp ..........
Nghề nghiệp: ......................................................................................................................
Nơi thường trú:
..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[1]:
.....................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
.......................................................................................
Ngày sinh: ...............
Nơi sinh: ………................................................................................................................
Số Giấy CMND:
............................. Nơi cấp:
.....................................Ngày cấp .............
Nghề nghiệp:
....................................................................................................................
Nơi thường trú: .................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân[2]:
....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh
gia đình[3]: ..............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh
kinh tế:
- Nhà ở: ...........................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Mức thu nhập:
...............................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Các tài sản
khác:
..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
………,
ngày…….tháng…….năm………
|
Ông
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Bà
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ
trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
………..,
ngày………tháng………năm…….
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
minh của công chức tư pháp - hộ tịch[4]:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
……….., ngày………tháng………năm…….
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
……….., ngày………tháng………năm…….
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Ảnh 4 x 6cm
|
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi
trong nước)
|
Ảnh 4 x 6cm
|
Kính gửi:[5] .........................................................................
......................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:……………………..…………................. Giới
tính:……………
Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................................
Nơi
sinh:..............................................................................................................
Dân tộc:..................................................
Quốc tịch:............................................
Tình trạng sức khỏe:...........................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng[6]:......................................................................................................
Lý do nhận con
nuôi:..........................................................................................................
............................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh)
cho................................................................[7] nơi chúng tôi/tôi thường
trú.
Đề nghị[8]
..............................................................................
xem xét, giải quyết.
|
..........,
ngày.......... tháng........ năm...........
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
2. Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi trong nước
2.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Người yêu cầu liên hệ Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày
nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
Bước 2: Nộp hồ sơ và trình tự thực
hiện.
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc
nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi
thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây. Công chức tiếp nhận
kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ và đúng quy định
thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ
thì lập phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con
nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và sổ đăng ký
nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.
Bước 3: Nhận kết quả
Người đăng ký lại việc nuôi con nuôi
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã .
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ bao gồm:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi
trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người
yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó
và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con
nuôi theo mẫu TP/CN-2011/CN.04.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ
đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống
vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí
cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và
cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam.
Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi
Mẫu
TP/CN-2011/CN.04
Ảnh
4x6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
|
Ảnh
4x6 cm (chụp chưa quá 6 tháng)
|
Kính gửi:1.............................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người
có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ..............................................................................................Giới
tính: ................
Ngày, tháng, năm sinh:
.........................................................................................................
Nơi sinh:
................................................................................................................................
Dân tộc:
...............................................Quốc tịch:
.................................................................
Nơi thường trú:
......................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước
đây2:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ
được nhận làm con nuôi 3:..................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:
..............................................................................................
Chức vụ của người
đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ....................................................
............................................................................................................
Việc nuôi con
nuôi đã được đăng ký tại: ......................................................................
................................................................ngày..............tháng..............năm.......
.
Chúng tôi cam đoan
lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................
đăng ký.
|
………….., ngày
……tháng…..năm……
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Người làm chứng thứ nhất4
Tôi tên là ...................................sinh
năm..........
Số CMND
................................., cư trú tại
............................................................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
...............,
ngày............tháng...........năm.........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là ...................................sinh
năm..........
Số CMND
................................., cư trú tại
............................................................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con
nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của
mình.
...............,
ngày............tháng...........năm.........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
[1] Khai rõ đây
là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
[2] Khai như chú
thích 1.
[3] Khai rõ hiện
nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong
gia đình về việc nhận con nuôi.
[4]
Ý kiến của cán bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên.
Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
[5] Trường hợp
người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi
có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người
được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam,
nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
[6]
Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
[7] Ghi tên UBND
xã/phường/thị trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
1 Trường hợp
nuôi con nuôi trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn nơi có thẩm quyền
đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài,
thì gửi Sở Tư pháp, nơi có thẩm quyền đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2 Nếu có
được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay
cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức
vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu
đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước
đây.