ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1121/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 15
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/ 4/
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 5359/QĐ-BYT ngày 12/11/2019
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh
vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại các Thông tư số:
02/2018/TT-BYT, 03/2018/TT-BYT, 04/2018/TT-BYT, 11/2018/TT-BYT, 35/2018/TT-BYT
và 36/2018/TT-BYT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
124/TTr-SYT ngày 27 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Dược phẩm thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan trên cơ sở Quy trình nội bộ được phê duyệt tại
Quyết định này xây dựng, cập nhập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính vào Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các thủ tục hành chính có số thứ tự 04, 05, 06, 14,
15, 16 mục I, phần A tại Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số
756/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Y tế, UBND cấp huyện tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- C, PCVP UBND tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh, các phòng CV; TTTHCB;
- Lưu: VT, TTPVHCC(LH).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Hải
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC DƯỢC
PHẨM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng
6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (06 TTHC)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
01
|
1.002952.000.00.00.H37
|
Đánh giá duy trì
đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
|
30 ngày kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
- Cơ quan, đơn
vị tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn;
- Cơ quan thực
hiện: Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn, số 50, đường Đinh Tiên Hoàng, phường Chi
Lăng, thành phố Lạng Sơn.
|
- Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
- Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Thông
tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực
hành tốt của bảo quản thuốc bãi bỏ Khoản 5 Điều 9 Thông
tư số 02/2018/TT-BYT
|
02
|
1.002946.000.00.00.H37
|
Đánh giá duy trì
đáp ứng thực hành tốt bán lẻ thuốc đối với cơ sở có kinh doanh thuốc chất gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất
|
30 ngày kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
03
|
1.002938.000.00.00.H37
|
Đánh giá duy trì
đáp ứng thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa
dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc
dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc,
dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng
trong một số ngành, lĩnh vực.
|
30 ngày kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
04
|
1.002292.000.00.00.H37
|
Đánh giá duy trì
đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
30 ngày kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
- Cơ quan, đơn
vị tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn;
- Cơ quan thực
hiện: Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn, số 50, đường Đinh Tiên Hoàng, phường Chi
Lăng, thành phố Lạng Sơn.
|
- Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Thông
tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực
hành tốt của bảo quản thuốc bãi bỏ Khoản 5 Điều 9 Thông
tư số 03/2018/TT-BYT
|
05
|
1.002276.000.00.00.H37
|
Đánh giá duy trì
đáp ứng thực hành tốt đối với cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc có
kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất
|
30 ngày kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
06
|
1.002250.000.00.00.H37
|
Đánh giá duy trì
đáp ứng thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa
dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc
dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc,
dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng
trong một số ngành, lĩnh vực.
|
30 ngày kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH
NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
1
|
Đánh giá duy trì
đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
|
|
2
|
Đánh
giá duy trì đáp ứng thực hành tốt bán lẻ thuốc đối với cơ sở có kinh doanh
thuốc chất gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất
|
|
3
|
Đánh
giá duy trì đáp ứng thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối
hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng
thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm
thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị
cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực
|
|
4
|
Đánh giá duy trì
đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
|
|
5
|
Đánh
giá duy trì đáp ứng thực hành tốt đối với cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu
làm thuốc có kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền
chất
|
|
6
|
Đánh
giá duy trì đáp ứng thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối
hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng
thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm
thuốc; thuốc, dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị
cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
|
|
Phần II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM
I.
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
- Trung tâm Phục vụ
hành chính công: TTPVHCC.
- Thủ tục hành
chính: TTHC
- Tiếp nhận và trả kết
quả: TN&TKQ
- Thực hành tốt cơ sở
bán lẻ thuốc: GPP
- Thực hành tốt phân
phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc: GDP
II.
QUY TRÌNH
1.
Nhóm 03 TTHC, gồm:
1.1. Đánh giá duy
trì đáp ứng thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
1.2. Đánh giá duy
trì đáp ứng thực hành tốt bán lẻ thuốc đối với cơ sở có kinh doanh thuốc chất
gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất.
1.3. Đánh giá duy
trì đáp ứng thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa
dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng
phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược
chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một
số ngành, lĩnh vực.
* Thời gian thực
hiện TTHC: 30 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
* Quy trình:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
B1
|
Tiếp nhận hồ sơ và
ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Nhập và chuyển hồ
sơ điện tử.
Chuyển hồ sơ cho
lãnh đạo phòng chuyên môn.
|
Công chức TN&TKQ
|
1/2 ngày
|
|
B2
|
Phân công cho
chuyên viên thẩm định hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
01 ngày
|
|
B3
|
Kiểm tra, thẩm định
hồ sơ và dự thảo văn bản trình lãnh đạo phòng
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ
|
02 ngày
|
|
B4
|
Kiểm tra hồ sơ
trình lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Đoàn đánh
giá
|
Lãnh đạo Phòng
|
02 ngày
|
|
B5
|
Ký Quyết định thành lập Đoàn đánh giá
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
|
B6
|
Đánh giá đáp ứng
GPP tại cơ sở:
-
Trường hợp biên bản đánh giá GPP kết luận cơ sở bán lẻ thuốc đáp ứng GPP theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2018/TT-BYT: cấp Giấy chứng nhận
GPP.
- Trường hợp biên bản đánh giá GPP kết luận cơ sở bán lẻ thuốc phải báo cáo khắc phục theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 Thông tư Thông tư
02/2018/TT-BYT: trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày kết thúc việc
đánh giá thực tế tại cơ sở bán lẻ thuốc và ký biên bản đánh giá, Sở Y tế có
văn bản yêu cầu cơ sở bán lẻ thuốc tiến hành khắc phục, sửa chữa tồn tại,
gửi báo cáo khắc phục về Sở Y tế;
-
Trường hợp biên bản đánh giá GPP kết luận cơ sở bán lẻ thuốc không đáp ứng
GPP theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2018/TT-BYT: trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở bán lẻ thuốc
và ký biên bản đánh giá, Sở Y tế ban hành văn bản thông báo cho cơ sở bán lẻ
thuốc về việc không đáp ứng GPP và chưa cấp giấy chứng nhận.
+ Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính;
+ Thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược và Giấy
chứng nhận GPP (nếu có) đã cấp theo quy định tại Điều 40 của Luật dược.
|
Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá thực tế tại cơ sở bán lẻ
thuốc và lập biên bản đánh giá.
|
15 ngày
|
|
B7
|
Báo cáo kết quả
đánh giá thực tế tại cơ sở trình lãnh đạo
phòng
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ (Thư ký đoàn đánh giá)
|
02 ngày
|
|
B8
|
Trình lãnh đạo Sở
ký duyệt hồ sơ/văn bản
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày
|
|
B9
|
Duyệt hồ sơ/ký văn
bản xử lý
- Nếu đáp ứng yêu
cầu: ký duyệt vào văn bản liên quan;
- Nếu không đáp ứng
yêu cầu: chuyển lại lãnh đạo phòng xử lý.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
B10
|
In giấy chứng nhận
GPP
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ (Thư ký đoàn đánh giá)
|
01 ngày
|
|
B11
|
Trình ký, đóng dấu,
chuyển văn bản xử lý, Giấy chứng nhận GPP cho công chức TN&TKQ
|
Bộ phận Văn thư Sở
|
01 ngày
|
|
B12
|
Trả kết quả giải
quyết
|
Công chức TN&TKQ
|
1/2 ngày
|
|
B13
|
Thống kê, theo dõi
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn/ Công chức TN&TKQ
|
01 ngày
|
|
2.
Nhóm 03 TTHC, gồm:
2.1. Đánh giá duy
trì đáp ứng thực hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
2.2. Đánh giá duy
trì đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc
có kinh doanh thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc có chứa tiền chất.
2.3. Đánh giá duy
trì đáp ứng Thực hành tốt đối với cơ sở có kinh doanh thuốc dạng phối hợp có chứa
dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng
phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược
chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một
số ngành, lĩnh vực.
* Thời gian thực
hiện TTHC: 30 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
* Quy trình:
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
B1
|
Tiếp nhận hồ sơ và
ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Nhập và chuyển hồ
sơ điện tử.
Chuyển hồ sơ cho
lãnh đạo phòng chuyên môn
|
Công chức TN&TKQ
|
1/2 ngày
|
|
B2
|
Phân công cho
chuyên viên thẩm định hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày
|
|
B3
|
Kiểm tra, thẩm định
hồ sơ và dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Phòng
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ
|
02 ngày
|
|
B4
|
Kiểm tra hồ sơ
trình lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Đoàn đánh
giá
|
Lãnh đạo Phòng
|
02 ngày
|
|
B5
|
Ký Quyết định thành lập Đoàn đánh giá
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
|
|
B6
|
Đánh giá đáp ứng
GDP tại cơ sở:
-
Trường hợp biên bản đánh giá GPP kết luận cơ sở phân phối thuốc đáp ứng GDP
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Thông tư 03/2018/TT-BYT: cấp Giấy chứng
nhận GDP.
- Trường hợp biên bản đánh giá GDP kết luận cơ sở phân phối
tuân thủ GDP ở mức độ 2 theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư
03/2018/TT-BYT: trong thời hạn 05
ngày, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở phân phối và ký biên bản đánh giá, Sở Y tế có văn bản yêu cầu cơ sở phân phối tiến hành khắc phục, sửa
chữa tồn tại, gửi báo cáo khắc phục về Sở Y tế;
-
Trường hợp biên bản đánh giá GDP kết luận cơ sở phân phối thuốc không đáp ứng
GDP theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 7 Thông tư 03/2018/TT-BYT: trong thời
hạn 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở phân phối
thuốc và ký biên bản đánh giá, Sở Y tế ban hành văn bản thông báo cho cơ sở
phân phối thuốc về việc không đáp ứng GDP và chưa cấp giấy chứng nhận.
+ Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính;
+ Thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dược và Giấy
chứng nhận GPP (nếu có) đã cấp theo quy định tại Điều 40 của Luật dược.
|
Đoàn đánh giá tiến hành đánh giá thực tế tại cơ sở bán lẻ
thuốc và lập biên bản đánh giá.
|
15 ngày
|
|
B7
|
Báo cáo kết quả
đánh giá thực tế tại cơ sở trình lãnh đạo
phòng
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ (Thư ký đoàn đánh giá)
|
02 ngày
|
|
B8
|
Trình lãnh đạo Sở
ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Phòng
|
01 ngày
|
|
B9
|
Duyệt hồ sơ/ký văn
bản xử lý
- Nếu đáp ứng yêu
cầu: ký duyệt vào văn bản liên quan;
- Nếu không đáp ứng
yêu cầu: chuyển lại lãnh đạo Phòng xử lý.
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
|
B10
|
In giấy chứng nhận
GPP
|
Chuyên viên thụ lý hồ sơ (Thư ký đoàn đánh giá)
|
01 ngày
|
|
B11
|
Trình ký, đóng dấu,
chuyển văn bản xử lý, Giấy chứng nhận GPP cho công chức TN&TKQ
|
Bộ phận Văn thư Sở
|
01 ngày
|
|
B12
|
Trả kết quả giải
quyết
|
Công chức TN&TKQ
|
1/2 ngày
|
|
B13
|
Thống kê, theo dõi
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn/ Công chức TN&TKQ
|
01 ngày
|
|