ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1120/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 12 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC/UBND
CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính về việc phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày
27/11/2015 của Uỷ ban Dân tộc về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ
trình số 24/TTr-BDT ngày 29/4/2016 về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc/UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Dân tộc/UBND cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Điều 2. Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ vào Quyết định công bố này vào Website
Kiểm soát thủ tục hành chính Kiên Giang tại địa chỉ http://kstthc.kiengiang.gov.vn
tải danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính để thực hiện niêm yết
công khai đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-BTP;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Đăng công báo;
- Website Kiên Giang;
- Sở Tư pháp (02b);
- Ban Dân tộc;
- LĐVP; P. NCPC; P.HCTC;
- Lưu: VT, ntttrang.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC/UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1120/QĐ-UBND, ngày 12/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1.
|
Bình chọn, xét công nhận người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
2.
|
Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo
ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
PHẦN II: NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: Bình chọn,
xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay
sau khi có văn bản hướng dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, UBND cấp xã chỉ
đạo các ấp, khu phố tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm:
Chi ủy, Trưởng ấp, khu phố, Trưởng
ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình trong ấp, khu phố) do
Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong
hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định).
Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường
hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu
trên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không có người có uy tín);
Trưởng ấp, khu
phố lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội
nghị liên ngành ấp, khu phố (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và
Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người
có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của
trưởng ấp, khu phố và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
Bước 2: Rà soát kết quả bình chọn người có uy tín
UBND xã kiểm
tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp, khu phố trong xã;
lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết
quả bình chọn người có uy tín của các thôn (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực
hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các
thôn và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín
UBND huyện
kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị
gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kèm theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị
xét công nhận người có uy tín của huyện.
Thời gian thực
hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã
và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê duyệt danh sách
người có uy tín
Cơ quan công
tác dân tộc cấp tỉnh kiểm tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín
của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách
(theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND
tỉnh. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh
trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05
ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban
Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín
theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua
thư điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
Cách thức thực
hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính.
Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số tỉnh Kiên Giang (do Ban Dân tộc tỉnh lập).
- Biểu tổng
hợp danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do
cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt;
- Văn bản và
các tài liệu liên quan của các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
Thời hạn
giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31
tháng 3 hằng năm.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh;
- Người có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã;
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): không.
Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Yêu cầu:
- Là công dân
Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và
gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao,
đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và
tương đương, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc;
- Là người
tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư
trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa
truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào
dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín
nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo;
Điều kiện:
- Thôn có từ
1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ
điều kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp
thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ
điều kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh
sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh,
trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân
tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc
tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín
đối với các thôn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số người có uy tín
được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng dân
tộc thiểu số của tỉnh
Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính
- Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định
số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy
ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách
đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Biểu mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên ấp, khu phố), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH ẤP, KHU PHỐ
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm …., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) ấp,
khu phố……. xã ……. tổ chức Hội nghị liên ngành ấp, khu phố.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà):
....................................................... Trưởng ban Công
tác Mặt trận ấp, khu phố.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh): .........................................................................
- Đại diện Chi ủy ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...........................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh):
Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên):
tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của ấp, khu phố năm
....................
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của
liên bộ Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà): ...................................... năm sinh
............ dân tộc ...... đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng
số phiếu (hoặc tổng số người) ……* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín
của ấp, khu phố ..................... năm ..............;
- Ông (bà): ...................................... năm sinh..............
dân tộc ....... đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu
(hoặc tổng số người) ……* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của ấp,
khu phố ………. năm ………**
Biên bản được các thành viên tham dự họp thống nhất với
% đại biểu dự họp tán thành và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau,
01 bản lưu tại ấp, khu phố, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Cuộc họp kết thúc hồi ........ giờ ............ phút cùng
ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*)
Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện
hộ gia đình trong ấp, khu phố không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn
người có uy tín (tham dự với vai trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn
bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ
gia đình trong ấp, khu phố. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín
phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao
nhất.
**
Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình chọn/ấp, khu phố mà có kết quả
bình chọn bằng nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn
gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu
mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT
CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm
nay, vào hồi ……. giờ …… ngày ….. tháng …….. năm …… tại UBND xã ………huyện …………
tỉnh (thành phố)…………………………………….
1.
Thành phần:
- Chủ
trì: Ông (bà) .................................................... Chủ tịch
(hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư
ký: Ông (bà) ................................................... (ghi rõ họ,
tên, chức danh);
- Đại
diện Đảng ủy xã .............................................. (ghi rõ
họ, tên, chức danh);
- Đại
diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh):
..............................................
- Đại
diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi
đoàn thể cử 01 người tham gia.
2.
Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các ấp, khu phố trong xã
năm …….
3.
Kết quả:
Căn
cứ tiêu chí, điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào DTTS;
Căn
cứ Biên bản Hội nghị liên ngành của các ấp, khu phố gửi Ủy ban nhân dân xã về
việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín;
Sau
khi kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín
của các ấp, khu phố, các đại biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường
hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ……. (theo biểu kèm theo biên bản
này).
Các
thành viên tham dự họp thống nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như
nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên
bản thông qua và được ………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……
giờ ……… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA CÁC ẤP, KHU PHỐ TRONG XÃ NĂM ….
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng…….
năm……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu 03
UBND
TỈNH.........
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ NĂM ......
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của
UBND tỉnh ...............)
STT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu
Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A
Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm
Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng
Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng
Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn
Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi
chú:
(8).
Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối
với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách,
đường, phố...
(9),
(10), (11), (12), (13), (14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của
người có uy tín
Biểu
mẫu 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên ấp, khu phố), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN HỌP LIÊN NGÀNH ẤP, KHU PHỐ ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI
DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm
nay, ngày …….. tháng ……. năm ….., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn
…… xã …… tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1.
Thành phần
- Chủ
trì: Ông (bà): ................................................... Trưởng
ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.
- Thư
ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.........................................................................
- Đại
diện Chi ủy ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...........................................
- Đại
diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể
cử 01 người tham gia.
- Đại
diện các hộ gia đình DTTS trong ấp, khu phố (ghi rõ họ, tên): số lượng
tối thiểu 03 (ba) hộ gia đình.
2.
Nội dung
Rà
soát, đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của ấp, khu phố năm
3.
Kết quả
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy
ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách
đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn
cứ tình hình thực tế và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo
luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín của ấp năm …….. đối với:
- Ông
(bà): …………………. năm sinh ……. dân tộc ………. với …… số phiếu/tổng số phiếu ……. =
.....% *
- Lý
do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
....................
...............................................................................................................................
Các
thành viên tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá
trị như nhau, 01 bản lưu tại ấp, khu phố, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản
thông qua và được …....% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi
…..giờ ……. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
(*)
Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham
gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh
sách người có uy tín của Hội nghị liên ngành ấp, khu phố.
Biểu
mẫu 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH
NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……
Hôm
nay, vào hồi …… giờ ……. ngày ……. tháng …… năm ……. tại UBND xã …………. huyện
…………………………………………………………..
1.
Thành phần:
- Chủ
trì: Ông (bà) ………………….. Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư
ký: Ông (bà) ………………………….. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại
diện Đảng ủy xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………………
- Đại
diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ……………………….
- Đại
diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi
đoàn thể cử 01 người tham gia.
2.
Nội dung: Họp xem xét đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …….
3.
Kết quả:
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên bộ Ủy
ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
và Biên bản họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …..
Sau
khi kiểm tra, xem xét đề nghị của thôn ……., cuộc họp đã thống nhất đề nghị UBND
huyện xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số năm ……. đối với các trường hợp sau:
- Ông
(bà): ................................năm sinh ........... dân tộc ............
với .......... số phiếu/tổng số phiếu ........ = .........%. Lý do (nêu
cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
.........................................................................;
- Ông
(bà):..................................năm sinh ............ dân tộc............với
......... số phiếu/tổng số phiếu ......... = ......... %. Lý do (nêu cụ
thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
.....................................................................;
Các
thành viên tham dự họp đã thống nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị
như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên
bản thông qua và được ............% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết
thúc hồi ....... giờ ......... phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục: Xác định đối
tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở,
đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo
ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trưởng thôn tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ
hưởng chính sách của thôn có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội
dung chính sách và chỉ đạo của xã trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày
nhận chỉ đạo của xã.
Các thôn đăng ký với trưởng thôn
nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ đăng ký. Thời
gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức họp thông báo về
nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng thôn tổ chức họp thôn bình xét công khai có đại diện của các tổ
chức chính trị - xã hội tại thôn, đại diện một số gia đình có trong danh sách; trưởng
thôn lập hồ sơ (gồm biên bản họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên
những hộ thuộc diện gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng
ký.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức
kiểm tra quy trình bình xét ở thôn; lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác
nhận của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị
kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ
niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành
trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn.
Bước 4: Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện tổng hợp nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị
kèm theo danh sách của từng xã chi tiết đến từng hộ, từng thôn) gửi Cơ quan
công tác dân tộc cấp tỉnh. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
Bước 5: Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo
Quyết định 755/QĐ-TTg, đồng thời lập Đề án gửi Ủy ban Dân tộc kiểm tra. Thời
gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp
huyện.
Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện.
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối
tượng thụ hưởng chính sách;
- Danh sách đối tượng thụ hưởng
chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
37 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số
755/QĐ-TTg.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
(kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc
biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg,
ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ
nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ
nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết định 755/QĐ-TTg
có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa
đủ đất ở, đất sản xuất có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính
sách được nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
Đối với các địa phương có quy định
chuẩn nghèo cao hơn quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg; kinh phí thực hiện do ngân
sách địa phương đảm bảo.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết
định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chính sách hỗ trợ, đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.