ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 112/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
17 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC
GIÁ HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định trực tiếp một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24
tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chế độ phụ
cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối
với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường, điều tra cơ bản tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng
12 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt
động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư 01/2015/TT-BTNMT ngày 09 tháng
01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật quan trắc và dự báo tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08
tháng 08 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng
4 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao
mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định
do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước
tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 45/2024/TT-BTC ngày 01 tháng
7 năm 2024 của Bộ Tài chính về việc ban hành phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá;
Căn cứ Quyết định số 3276/QĐ-UBND ngày 15 tháng
11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phân công cho các Sở,
ngành, địa phương thực hiện nhiệm vụ thẩm định phương án giả và tiếp nhận kê
khai giả trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Thực hiện Thông báo số 09/TB-UBND ngày
13/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của lãnh đạo Ủy ban nhân dân
tỉnh tại phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 81 - khóa X;
Xét Báo cáo số 5832/BC-STNMT ngày 11 tháng 12
năm 2024 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc Thẩm định phương án giá hoạt
động quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 527/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức
giá hoạt động quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
(Chi tiết mức giá được quy định tại phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Mức giá này áp dụng cho Chương trình
quan trắc tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2025 được
thực hiện theo phương thức đặt hàng từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức dự
toán, quyết toán đặt hàng theo mức giá quy định; tổng hợp những khó khăn, vướng
mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế mức giá cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính phối hợp các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện mức giá hoạt động quan trắc tài nguyên
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐV (T, Th), Tn, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Minh Thạnh
|
PHỤ LỤC 1
MỨC GIÁ ĐỀ XUẤT QUAN
TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 112/QĐ-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Điều kiện áp
dụng
|
Mức giá đề xuất
(Đồng)
|
I
|
CÔNG TÁC NGOẠI NGHIỆP
|
|
1.1
|
Quan trắc mực nước, lưu lượng, nhiệt độ nước
|
|
(a)
|
Giếng quan trắc nhà nước đầu tư
|
|
1
|
Quan trắc thủ
công ngày 1 lần đo
|
1 lần đo
|
CLDC <5, 1 công
trình/điểm
|
385.600
|
CLDC <5, 2-3
công trình/điểm
|
462.720
|
CLDC <5, 4-6
công trình/điểm
|
574.544
|
CLDC 5-15, 1 công
trình/điểm
|
433.800
|
CLDC 5-15, 2-3
công trình/điểm
|
520.560
|
CLDC 5-15, 4-6
công trình/điểm
|
646.362
|
CLDC 16-25, 1 công
trình/điểm
|
506.200
|
CLDC 16-25, 2-3
công trình/điểm
|
607.440
|
CLDC 16-25, 4-6
công trình/điểm
|
754.238
|
CLDC 26-35, 1 công
trình/điểm
|
570.600
|
CLDC 26-35, 2-3
công trình/điểm
|
684.720
|
CLDC 26-35, 4-6
công trình/điểm
|
850.194
|
CLDC >35, 1
công trình/điểm
|
634.900
|
CLDC>35, 2-3
công trình/điểm
|
761.880
|
CLDC >35, 4-6
công trình/điểm
|
946.001
|
2
|
Quan trắc mực
nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu
|
tháng/điểm
|
CLDC <5, 1 công
trình/điểm
|
1.559.300
|
CLDC <5, 2-3
công trình/điểm
|
2.105.055
|
CLDC <5, 4-6
công trình/điểm
|
2.806.740
|
CLDC 5-15, 1 công
trình/điểm
|
1.723.200
|
CLDC 5-15, 2-3
công trình/điểm
|
2.326.320
|
CLDC 5-15, 4-6
công trình/điểm
|
3.101.760
|
CLDC 16-25, 1 công
trình/điểm
|
1.947.200
|
CLDC 16-25, 2-3
công trình/điểm
|
2.628.720
|
CLDC 16-25, 4-6
công trình/điểm
|
3.504.960
|
CLDC 26-35, 1 công
trình/điểm
|
2.148.400
|
CLDC 26-35, 2-3
công trình/điểm
|
2.900.340
|
CLDC 26-35, 4-6
công trình/điểm
|
3.867.120
|
CLDC >35, 1
công trình/điểm
|
2.349.600
|
CLDC>35, 2-3
công trình/điểm
|
3.171.960
|
CLDC >35, 4-6
công trình/điểm
|
4.229.280
|
(b)
|
Giếng khai thác doanh nghiệp đầu tư
|
1
|
Quan trắc mực
nước bằng máy tự ghi tự động truyền số liệu
|
tháng/điểm
|
CLDC <5, 1 công
trình/điểm
|
564.200
|
CLDC <5, 2-3
công trình/điểm
|
761.670
|
CLDC <5, 4-6
công trình/điểm
|
1.015.560
|
CLDC 5-15, 1 công
trình/điểm
|
616.800
|
CLDC 5-15, 2-3
công trình/điểm
|
832.680
|
CLDC 5-15, 4-6
công trình/điểm
|
1.110.240
|
CLDC 16-25, 1 công
trình/điểm
|
695.400
|
CLDC 16-25, 2-3
công trình/điểm
|
938.790
|
CLDC 16-25, 4-6
công trình/điểm
|
1.251.720
|
CLDC 26-35, 1 công
trình/điểm
|
765.300
|
CLDC 26-35, 2-3
công trình/điểm
|
1.033.155
|
CLDC 26-35, 4-6
công trình/điểm
|
1.377.540
|
CLDC >35, 1
công trình/điểm
|
835.200
|
CLDC >35, 2-3
công trình/điểm
|
1.127.520
|
CLDC >35, 4-6
công trình/điểm
|
1.503.360
|
1.2
|
Lấy mẫu nước ở Lỗ khoan, giếng
|
mẫu
|
CLDC <5
|
1.700.000
|
CLDC 5-15
|
1.835.200
|
CLDC 16-25
|
1.993.900
|
CLDC 26-35
|
2.152.6.00
|
CLDC > 35
|
2.330.700
|
1.3
|
Quan trắc chất
lượng nước tại thực địa
|
mẫu
|
CLDC <5, 3 chỉ
tiêu
|
516.400
|
CLDC <5, 4-6
chỉ tiêu
|
568.040
|
CLDC 5-15, 3 chỉ
tiêu
|
586.700
|
CLDC 5-15, 4-6 chỉ
tiêu
|
645.370
|
CLDC 16-25, 3 chỉ
tiêu
|
680.600
|
CLDC 16-25, 4-6
chỉ tiêu
|
748.660
|
CLDC 26-35, 3 chỉ
tiêu
|
786.300
|
CLDC 26-35, 4-6
chỉ tiêu
|
864.930
|
CLDC >35, 3 chỉ
tiêu
|
879.700
|
CLDC >35, 4-6
chỉ tiêu
|
967.670
|
1.4
|
Bơm thau rửa công trình quan trắc
|
1.4.1
|
Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nén khí
|
lần
|
Chiều sâu ống dẫn
nước từ 0-25m
|
8.946.400
|
Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nén khí
|
lần
|
Chiều sâu ống dẫn
nước từ 26-50m
|
12.435.496
|
Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nén khí
|
lần
|
Chiều sâu ống dẫn
nước từ 51-100m
|
14.851.024
|
Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nén khí
|
lần
|
Chiều sâu ống dẫn
nước từ 101-150m
|
20.218.864
|
Lắp đặt - tháo dỡ thiết bị bơm nén khí
|
lần
|
Chiều sâu ống dẫn
nước từ 151-300m
|
28.986.336
|
1.4.2
|
Tiến hành bơm nước thau rửa bằng máy bơm nén khí
|
ca
|
-
|
4.324.100
|
1.4.3
|
Đo hồi phục sau khi bơm
|
ca
|
-
|
1.556.900
|
II
|
CÔNG TÁC NỘI NGHIỆP CỦA QUAN TRẮC VIÊN
|
|
2.1
|
Xử lý số liệu quan trắc mực nước, nhiệt độ và
chiều sâu công trình quan trắc cho giếng khoan hoặc lưu lượng cho điểm lộ
|
2.1.1
|
Quan trắc 1 lần/ngày
|
100 số liệu
|
-
|
2.983.300
|
2.1.2
|
Quan trắc ≥ 12 lần/ngày
|
100 số liệu
|
|
4.474.950
|
2.2
|
Xử lý số liệu lấy mẫu nước
|
mẫu
|
-
|
98.900
|
2.3
|
Xử lý số liệu quan trắc chất lượng nước tại
thực địa
|
mẫu
|
-
|
371.500
|
2.4
|
Xử lý kết quả bơm thông rửa công trình quan
trắc
|
công trình
|
-
|
296.000
|
III
|
NỘI NGHIỆP VĂN PHÒNG
|
|
3.1
|
Lập kế hoạch quan trắc hàng năm
|
|
3.1.1
|
Quan trắc 1 lần/ngày
|
100 số liệu
|
-
|
1.101.600
|
3.1.2
|
Quan trắc ≥ 12 lần/ngày
|
100 số liệu
|
-
|
1.652.400
|
3.2
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
3.2.1
|
Quan trắc 1 lần/ngày
|
100 số liệu
|
-
|
402.900
|
3.2.2
|
Quan trắc ≥ 12 lần/ngày
|
100 số liệu
|
-
|
604.350
|
3.3
|
Tổng hợp báo cáo kết quả vận hành mạng quan
trắc và đánh giá diễn biến số lượng, chất lượng nước
|
|
3.3.1
|
Quan trắc 1 lần/ngày
|
100 số liệu
|
-
|
603.200
|
3.3.2
|
Quan trắc ≥ 12 lần/ngày
|
100 số liệu
|
-
|
904.800
|
Ghi chú: CLDC: cự li di chuyển (<5: dưới 5km,
5-15: từ 5 đến 15km, 16-25: từ 16 đến 25km, 26- 35: từ 26 đến 35km, >35:
trên 35km)
PHỤ LỤC 2
MỨC GIÁ ĐỀ XUẤT QUAN
TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 112/QĐ-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh)
Stt
|
Thông số quan
trắc
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đề xuất
(Đồng)
|
1
|
Chất rắn lơ lửng (SS)
|
1 mẫu
|
187.100
|
2
|
Chất rắn tổng số (TS)
|
1 mẫu
|
172.100
|
3
|
Độ cứng tổng số theo CaCO3
|
1 mẫu
|
204.400
|
4
|
Amoni (NH4+)
|
1 mẫu
|
231.900
|
5
|
Nitrite (NO2-)
|
1 mẫu
|
251.300
|
6
|
Nitrate (NO3-)
|
1 mẫu
|
234.500
|
7
|
Chỉ số permanganat
|
1 mẫu
|
211.500
|
8
|
Oxyt Silic (SiO3)
|
1 mẫu
|
252.300
|
9
|
Tổng N
|
1 mẫu
|
361.600
|
10
|
Tổng P
|
1 mẫu
|
354.400
|
11
|
Sulphat (SO42-)
|
1 mẫu
|
217.800
|
12
|
Photphat (PO43-)
|
1 mẫu
|
260.600
|
13
|
Clorua (Cl-)
|
1 mẫu
|
214.700
|
14
|
Florua (F-)
|
1 mẫu
|
346.400
|
15
|
Sulfua (S2-)
|
1 mẫu
|
241.200
|
16
|
Kim loại nặng (Pb)
|
1 mẫu
|
593.400
|
17
|
Kim loại nặng (Cd)
|
1 mẫu
|
593.400
|
18
|
Kim loại nặng (As)
|
1 mẫu
|
637.300
|
19
|
Kim loại nặng (Hg)
|
1 mẫu
|
667.700
|
20
|
Kim loại nặng (Se)
|
1 mẫu
|
637.300
|
21
|
Crom (VI)
|
1 mẫu
|
259.600
|
22
|
Kim loại (Cu)
|
1 mẫu
|
481.000
|
23
|
Kim loại (Zn)
|
1 mẫu
|
481.000
|
24
|
Kim loại (Mn)
|
1 mẫu
|
481.000
|
25
|
Kim loại (Fe)
|
1 mẫu
|
481.000
|
26
|
Kim loại (Cr)
|
1 mẫu
|
481.000
|
27
|
Kim loại (Ni)
|
1 mẫu
|
481.000
|
28
|
Xyanua (CN-)
|
1 mẫu
|
430.500
|
29
|
Coliform
|
1 mẫu
|
501.200
|
30
|
E.coli
|
1 mẫu
|
501.200
|
31
|
Hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Clo hữu cơ
|
1 mẫu
|
2.385.300
|
32
|
Hóa chất bảo vệ thực vật nhóm Photpho hữu cơ
|
1 mẫu
|
2.385.300
|
33
|
Phenol
|
1 mẫu
|
501.300
|
34
|
Phân tích đồng thời các kim loại
|
1 mẫu
|
1.164.400
|