Quyết định 1119/QĐ-BNN-TCCB năm 2024 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu | 1119/QĐ-BNN-TCCB |
Ngày ban hành | 17/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/04/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Lê Minh Hoan |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1119/QĐ-BNN-TCCB |
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Thanh tra Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ; thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của Bộ trưởng, bảo đảm không chồng chéo với chức năng, nhiệm vụ của các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
2. Thanh tra Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thanh tra Bộ) chịu sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng và chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
3. Thanh tra Bộ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở của Thanh tra Bộ đặt tại Thành phố Hà Nội.
1. Tham mưu, xây dựng trình Bộ trưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý của Bộ và văn bản khác có liên quan theo sự phân công của Bộ trưởng.
2. Tổng hợp, trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tổ chức thực hiện sau khi được Bộ trưởng phê duyệt.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, định hướng Chương trình đã được phê duyệt về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định.
5. Về thanh tra, kiểm tra:
a) Tham mưu, xây dựng trình Bộ trưởng ban hành và hướng dẫn thực hiện quy định về tổ chức, hoạt động thanh tra thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ;
b) Xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra của Bộ, hướng dẫn xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra chuyên ngành của các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành để tổng hợp vào kế hoạch thanh tra của Bộ trình Bộ trưởng ban hành;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra Bộ; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra của các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
d) Thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng; thanh tra chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, trừ lĩnh vực phân cấp cho các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định;
đ) Thanh tra chuyên ngành về nội dung có liên quan đến nhiều lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; thanh tra đối với doanh nghiệp nhà nước trong việc chấp hành pháp luật, tuân thủ các quyết định của chủ sở hữu và việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
e) Thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; vụ việc thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã có kết luận của Thanh tra sở nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật qua xem xét, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
g) Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra của các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và quyết định xử lý sau thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với vụ việc thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ khi cần thiết;
h) Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc chấp hành chính sách, pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ khi được giao;
i) Chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra đối với các Cục thuộc Bộ được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;