Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn đến năm 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành

Số hiệu 1100/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/09/2007
Ngày có hiệu lực 11/09/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Trần Xuân Lộc
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1100/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 11 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân và Luật Xây dựng đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;

Theo Quyết định số 1639/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống các đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Hà Nam;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng (tại Báo cáo số 422/KTQH-SXD ngày 27 tháng 8 năm 2007 và Tờ trình số 423/TTr-SXD ngày 27 tháng 8 năm 2007) về việc Báo cáo kết quả thẩm định và xin phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Hà Nam đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Hà Nam đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Hà Nam đến năm 2020.

2. Vị trí, phạm vi và quy mô quy hoạch:

2.1. Vị trí:

Hà Nam là một tỉnh nằm ở phía Tây Nam đồng bằng châu thổ sông Hồng, cách Thủ đô Hà Nội 57 Km về phía Nam, có vị trí và tiếp giáp với 6 tỉnh:

- Phía Bắc: Giáp tỉnh Hà Tây.

- Phía Tây: Giáp tỉnh Hoà Bình.

- Phía Nam: Giáp tỉnh Ninh Bình.

- Phía Đông: Giáp tỉnh Nam Định, tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình.

2.2. Phạm vi và quy mô quy hoạch:

- Toàn bộ địa bàn hành chính tỉnh Hà Nam, bao gồm: Thị xã Phủ Lý và 5 huyện: Duy Tiên, Kim Bảng, Thanh Liêm, Lý Nhân, Bình Lục.

- Tổng diện tích đất đai toàn tỉnh: 851,7 Km2.

- Số dân theo thống kê năm 2005: 824.335 người (số liệu niên giám thống kê 2005).

3. Tính chất khu vực quy hoạch:

Là quy hoạch tổng thể thúc đẩy phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:

4.1. Chỉ tiêu quy hoạch khu dân cư đô thị:

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Tiêu chuẩn Quốc gia

Đô thị loại III

Đô thị loại IV

Đô thị loại V

1

Phân loại đô thị

Dân số (ng)

10-25 vạn

5-10 vạn

0,4-5 vạn

2

Đất xây dựng đô thị:

m2/người

86 - 110

80 - 105

>120

a

Đất công nghiệp

m2/người

15 – 20

10-15

10-15

b

Đất kho tàng

m2/người

2- 3

1,5-2

1,5-2

c

Đất dân dụng

m2/người

61- 78

61-78

>80

d

Đất cây xanh công cộng

m2/người

8-9

8-9

12-14

3

Hạ tầng kỹ thuật:

 

 

 

 

a

Cấp điện:

- Điện năng

- Phụ tải

 

KWh/ng/năm

KW/1000ng

 

1.000

330

 

1.000

330

 

700

230

b

Cấp nước:

-Tiêu chuẩn cấp nước

-Tỷ lệ được cấp nước

 

L/ng/ngày

%

 

120-130

90

 

120-130

90

 

120-130

90

c

Rác thải:

- Rác trong khu ở

- Rác công cộng

Kg/ng/năm

Kg/ng/năm

292

10

292

10

292

10

4.2. Chỉ tiêu quy hoạch khu dân cư nông thôn:

[...]