Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 11/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/06/2017
Ngày có hiệu lực 06/07/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Đồng Văn Lâm
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 27 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định.

2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được xác định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà (đồng)

-

Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)

x

Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2)

x

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Trong đó:

a) Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

b) Giá 01 mét vuông (m2) nhà xác định theo bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có hiệu lực tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

c) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ xác định như sau:

Thời gian đã qua sử dụng (năm)

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Nhà biệt thự nhiều tầng

Nhà biệt thự một tầng

Nhà nhiều tầng

Nhà một tầng

Nhà bán kiên cố

Từ 02 năm trở lại

100

100

100

100

100

Trên 02 đến 05

95

95

95

95

85

Trên 05 đến 10

90

80

90

80

50

Trên 10 đến 20

80

65

75

50

40

Trên 20 đến 30

70

50

60

40

Không thu

Trên 30 đến 40

60

40

50

40

Không thu

Trên 40 đến 50

50

40

40

Không thu

Không thu

Trên 50 đến 60

40

40

40

Không thu

Không thu

Trên 60

Không thu

Không thu

Không thu

Không thu

Không thu

Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

Một số trường hợp cụ thể áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà thực hiện theo hướng dẫn tại điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2017

Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ôtô, xe gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 01/12/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất, tàu thuyền, xe ôtô, xe gắn máy và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Trà Vinh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Đồng Văn Lâm