Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 11/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/05/2007
Ngày có hiệu lực 29/05/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Đặng Đức Yến
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2007/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 14 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập Internet;
Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông), hướng dẫn Nghị định số 55/2001/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập Internet, kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT-BCVT-VHTT-CA-KHĐT, ngày 14 tháng 7 năm 2005 của Liên bộ: Bưu chính, Viễn thông - Văn hóa Thông tin - Công an - Kế hoạch & Đầu tư về việc hướng dẫn về quản lý đại lý Internet;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Bưu chính, Viễn thông tại Tờ trình số: 293/TTr-SBCVT, ngày 06 tháng 10 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.

Điều 2. Giao Sở Bưu chính, Viễn thông chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa - Thông tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Bưu chính, Viễn thông, Văn hóa - Thông tin, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy cập Internet trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG INTERNET TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2007 của UBND tỉnh Đăk Nông)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các hoạt động kinh doanh đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, bao gồm các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông, đại lý Internet và người sử dụng dịch vụ Internet tại đại lý.

Quy định này không áp dụng đối với việc sử dụng dịch vụ Internet công cộng tại các trường học.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Internet là hệ thống thông tin được kết nối với nhau bởi giao thức truyền thông Internet (IP) và sử dụng một hệ thống địa chỉ thống nhất trên phạm vi toàn cầu để cung cấp các dịch vụ và ứng dụng khác nhau cho người sử dụng.

Đại lý Internet là tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập, dịch vụ ứng dụng Internet để cung cấp các dịch vụ truy nhập, dịch vụ ứng dụng Internet cho người sử dụng thông qua hợp đồng đại lý và hưởng thù lao.

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet là các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), dịch vụ truy nhập Internet (ISP), dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động.

Người sử dụng dịch vụ truy cập Internet, ứng dụng Internet và sử dụng khác trên Internet được gọi chung là người sử dụng dịch vụ.

Điều 3. Nghiêm cấm các hành vi

1. Lưu giữ trên máy tính kết nối Internet các thông tin, tài liệu, số liệu thuộc bí mật Nhà nước, bí mật quân sự, an ninh, kinh tế, đối ngoại và những bí mật khác do pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định.

2. Sử dụng hoặc hướng dẫn người khác sử dụng công cụ hỗ trợ để truy cập vào các trang thông tin trên Internet do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấm truy cập; gửi, lan truyền, phát tán vi rút tin học, chương trình phần mềm có tính năng lấy trộm thông tin, phá huỷ dữ liệu máy tính trên mạng Internet; làm rối loạn, cản trở hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet; lợi dụng Internet để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, gây rối loạn an ninh trật tự, xâm hại đến lợi ích của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; vi phạm đạo đức, thuần phong mỹ tục; xây dựng các trang thông tin trên Internet, tổ chức các diễn đàn trên Internet có nội dung hướng dẫn, lôi kéo, kích động người khác thực hiện các hành vi trên.

3. Cung cấp dịch vụ cho người sử dụng khi chưa có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đại lý Internet và hợp đồng đại lý ký kết với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet.

[...]