Quyết định 1098/QĐ-UBND về phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 1098/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/05/2016
Ngày có hiệu lực 26/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Đoàn Văn Việt
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1098/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 26 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2016 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới;

Căn cứ văn bản số 153/HĐND ngày 23/5/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất phân bổ chi tiết vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 37/TTr-KHĐT-KTN ngày 05/5/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chi tiết vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:

1. Tng vốn đầu tư: 62.000 triệu đồng (sáu mươi hai tỷ đồng).

2. Chi tiết danh mục và mức vốn phân bổ: theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:

1. Căn cứ kế hoạch nêu tại Điều 1 Quyết định này hướng dẫn, đôn đốc địa phương, chủ đầu tư và đơn vị liên quan triển khai thực hiện.

2. Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh tổng hợp và gửi báo cáo hàng quý (thời gian 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) và báo cáo năm về tình hình thực hiện, giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2016 gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, Chủ đầu tư các dự án nêu tại Điều 1 và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KH, TC, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC BỐ TRÍ VỐN TPCP NĂM 2016 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Danh mục

ĐBKK và xã nghèo thuộc huyện nghèo

Xã đạt 15 tiêu chí trở lên

Xã dưới 15 tiêu chí

Tổng vốn bố trí đầu tư

Chủ đầu tư

Ghi chú

I

Huyện Lạc Dương

3

2

 

5.022

 

 

1

Xã Đạ Chairs

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

2

Xã Đưng K'nớ

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

3

Xã Lát

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

4

Xã Đa Nhim

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

5

Xã Đạ Sar

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

II

Huyện Đơn Dương

 

1

 

447

 

 

6

Xã P’róh

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

III

Huyện Đức Trọng

4

1

 

5.951

 

 

7

Xã Tà Năng

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

8

Xã Tà Hine

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

9

Xã Đạ Quyn

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

10

Xã N'Thôn Hạ

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

11

Xã Đà Loan

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

IV

Huyện Lâm Hà

2

5

5

6.707

 

 

12

Xã Đan Phượng

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

13

Xã Tân Thanh

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

14

Xã Tân Văn

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

15

Xã Hoài Đức

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

16

Xã Đạ Đờn

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

17

Xã Tân Hà

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

18

Xã Nam Hà

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

19

Xã Phú Sơn

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

20

Xã Mê Linh

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

21

Xã Phúc Thọ

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

22

Xã Liên Hà

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

23

Xã Phi Tô

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

V

Huyện Đam Rông

8

 

 

11.008

 

 

24

Xã Đạ M'rông

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

25

Xã Đạ Tông

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

26

Xã Đạ Long

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

27

Xã Rô Men

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

28

Xã Liêng S'rol

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

29

Xã Phi Liêng

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

30

Xã Đạ Sal

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

31

Xã Đạ K'Nàng

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

VI

Huyện Di Linh

2

9

4

8.132

 

 

32

Xã Sơn Điền

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

33

Gia Bắc

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

34

Xã Gung Ré

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

35

Xã Hòa Nam

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

36

Xã Liên Đầm

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

37

Xã Hòa Trung

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

38

Xã Đinh Trang Hòa

 

 

x

325

Ban QLXD NTM xã

 

39

Xã Đinh Lạc

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

40

Xã Tam Bố

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

41

Xã Bảo Thuận

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

42

Xã Tân Thượng

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

43

Xã Tân Nghĩa

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

44

Xã Đinh Trang Thượng

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

45

Xã Tân Lâm

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

46

Xã Hòa Ninh

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

VII

Huyện Bảo Lâm

6

 

3

9.288

 

 

47

Xã Lộc Bắc

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

48

Xã Lộc Bảo

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

49

Xã Lộc Phú

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

50

Xã B'Lá

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

51

Xã Lộc Lâm

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

52

Xã Lộc Nam

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

53

Xã Tân Lạc

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

54

Xã Lộc Đức

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

55

Xã Lộc Tân

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

VIII

Huyện Đạ Huoai

3

1

2

5.263

 

 

56

Xã Đạp Ploa

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

57

Xã Đoàn Kết

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

58

Xã Phước Lộc

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

59

Xã Mađaguôi

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

60

Xã Đạ M'ri

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

61

Xã Đạ Tồn

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

IX

Huyện Đạ Tẻh

2

1

4

4.575

 

 

62

Xã Đạ Pal

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

63

Xã Quảng Trị

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

64

Xã Hương Lâm

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

65

Xã Quốc Oai

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

66

Xã Đạ Lây

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

67

Xã Mỹ Đức

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

68

Xã Triệu Hải

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

X

Huyện Cát Tiên

3

1

3

5.607

 

 

69

Xã Nam Ninh

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

70

Xã Mỹ Lâm

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

71

Xã Đồng Nai Thượng

x

 

 

1.376

Ban QLXD NTM xã

 

72

Xã Phước Cát 1

 

x

 

447

Ban QLXD NTM xã

 

73

Xã Phước Cát 2

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

74

Xã Tiên Hoàng

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

75

Xã Tư Nghĩa

 

 

x

344

Ban QLXD NTM xã

 

 

Tổng cộng

33

21

21

62.000

 

 

Ghi chú: sau khi làm tròn bố trí cho xã, số vốn còn lại 325 triệu đồng bố trí cho xã Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh