THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 592/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 04
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2016 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị quyết Quốc hội số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 về việc phê duyệt
chủ trương đầu tư các chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 và số
65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 về phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái
phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016;
Căn cứ Quyết định số
135/2009/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý, Điều hành thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế
hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí bố trí vốn:
1. Vốn trái phiếu Chính phủ bố trí để
đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã theo đúng Mục tiêu của Chương trình Mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Ưu tiên vốn hỗ trợ cho:
a) Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
đã được quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; các xã nghèo thuộc:
Huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo
quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, các huyện miền núi của các tỉnh giáp Tây Nguyên, vùng đồng bằng sông Cửu Long và các vùng
còn lại.
b) Tập trung đầu tư cho các xã mới đạt
5 tiêu chí và các xã đã đạt trên 15 tiêu chí để phấn đấu hoàn thành Mục tiêu
xây dựng nông thôn mới; chú trọng đầu tư cho các xã hoàn thành các công trình hạ
tầng cơ bản (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi); hỗ
trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường.
c) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn thực hiện
theo quy định tại Khoản 4 Điều 54 Luật Đầu tư công.
3. Tiêu chí phân bổ:
a) Các xã nghèo, đặc biệt khó khăn
chia thành 2 mức:
- Các xã dưới 5 tiêu chí: Hệ số 5,0;
- Các xã còn lại: Hệ số 4,0.
b) Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên:
Hệ số 1,3.
c) Các xã không thuộc đối tượng ưu
tiên: Hệ số 1,0.
d) Ngoài nguồn vốn hỗ trợ từ trung
ương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải chủ động dành một phần nguồn
lực từ ngân sách địa phương và tăng cường huy động các nguồn vốn hợp pháp khác
để thực hiện Chương trình.
đ) Mức bố trí vốn cụ thể của từng xã
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng
nhân dân xem xét, quyết định theo quy định tại Khoản 4, Điều 3 Quyết định này.
Điều 3
1. Giao Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu
Quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo đúng Nghị quyết số 100/2015/QH13 và số
65/2013/QH13 của Quốc hội và các quy định của Chương trình.
b) Tổng hợp các
Mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu thực hiện kế hoạch năm 2016 Chương trình Mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới của từng tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, bao gồm các chỉ tiêu, nhiệm vụ của các chương trình Mục
tiêu quốc gia giai đoạn trước đã được lồng ghép vào Chương trình này, gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để chủ trì thẩm định, giao cho các địa phương thực hiện.
c) Tổng hợp báo cáo, phổ biến thông
tin kết quả thực hiện Chương trình, dự án cho các cơ quan liên quan ở cấp Trung
ương và địa phương.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo đúng các quy định hiện hành về quản lý, Điều hành thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia.
đ) Chủ trì tổng hợp kết quả phân bổ vốn
trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới năm 2016 của các địa phương; phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính thực hiện việc giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình;
có ý kiến với những địa phương phân bổ vốn chưa đúng quy định (nếu có), báo cáo
Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
2. Giao Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng
Chính phủ và đồng gửi các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về tình hình giải ngân nguồn vốn trái phiếu
Chính phủ đã được giao cho các địa phương.
3. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao bổ
sung các Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu thực hiện Chương trình trên cơ sở đề xuất của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao kịp
thời xử lý những khó khăn, vướng mắc của địa phương trong việc triển khai sử dụng
vốn đã được phân bổ nêu trên; phối hợp với các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính giám sát tình hình sử dụng vốn trung ương hỗ trợ các địa
phương thực hiện Chương trình, bảo đảm hiệu quả và đạt được Mục tiêu đề ra.
4. Căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu
Chính phủ được giao, các nguyên tắc quy định tại Điều 2 và tình hình thực tế tại
địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm:
a) Xây dựng phương án phân bổ dự toán
chi Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2016 theo đúng
tinh thần Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 và 65/2013/QH13
ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII, đảm bảo đúng đối tượng và mức
hỗ trợ đã quy định; Báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp thẩm định
trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất; Báo cáo kết
quả phân bổ vốn thực hiện Chương trình năm 2016 gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính trước ngày 29 tháng 4 năm 2016.
b) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn,
bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn lực hợp pháp khác để triển
khai Chương trình, bảo đảm hiệu quả đầu tư.
5. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có Điều Tiết về ngân sách trung
ương không thuộc đối tượng phân bổ vốn kế hoạch năm 2016 theo Nghị quyết số
100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội chịu trách nhiệm bố trí
ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các Mục
tiêu của Chương trình.
Điều 4. Thời gian thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn
trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 6. Các Bộ trưởng: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
các Vụ: KGVX, KTN, V.III, TH, TKBT;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ VỐN TPCP KẾ HOẠCH NĂM 2016 CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 06 tháng 04 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Tỉnh,
thành phố
|
Kế
hoạch năm 2016
|
1
|
Hà Giang
|
128
|
2
|
Tuyên Quang
|
73
|
3
|
Cao Bằng
|
125
|
4
|
Lạng Sơn
|
124
|
5
|
Lào Cai
|
112
|
6
|
Yên Bái
|
89
|
7
|
Thái Nguyên
|
91
|
8
|
Bắc Kạn
|
67
|
9
|
Phú Thọ
|
132
|
10
|
Bắc Giang
|
114
|
11
|
Hòa Bình
|
118
|
12
|
Sơn La
|
124
|
13
|
Lai Châu
|
75
|
14
|
Điện Biên
|
87
|
15
|
Hải Dương
|
83
|
16
|
Hưng Yên
|
50
|
17
|
Hà Nam
|
38
|
18
|
Nam Định
|
76
|
19
|
Ninh Bình
|
44
|
20
|
Thái Bình
|
107
|
21
|
Thanh Hóa
|
305
|
22
|
Nghệ An
|
217
|
23
|
Hà Tĩnh
|
138
|
24
|
Quảng Bình
|
80
|
25
|
Quảng Trị
|
59
|
26
|
Thừa Thiên Huế
|
60
|
27
|
Quảng Nam
|
133
|
28
|
Quảng Ngãi
|
98
|
29
|
Bình Định
|
64
|
30
|
Phú Yên
|
51
|
31
|
Ninh Thuận
|
23
|
32
|
Bình Thuận
|
44
|
33
|
Đắk Lắk
|
71
|
34
|
Đắk Nông
|
34
|
35
|
Gia Lai
|
107
|
36
|
Kon Tum
|
53
|
37
|
Lâm Đồng
|
62
|
38
|
Bình Phước
|
44
|
39
|
Tây Ninh
|
36
|
40
|
Long An
|
84
|
41
|
Tiền Giang
|
65
|
42
|
Bến Tre
|
89
|
43
|
Trà Vinh
|
60
|
44
|
Vĩnh Long
|
38
|
45
|
Hậu Giang
|
39
|
46
|
Sóc Trăng
|
64
|
47
|
An Giang
|
61
|
48
|
Đồng Tháp
|
79
|
49
|
Kiên Giang
|
56
|
50
|
Bạc Liêu
|
34
|
51
|
Cà Mau
|
44
|
|
Tổng số
|
4.249
|