ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1098/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một
số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội
vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và
nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển dụng công chức vào làm việc tại các
sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và
thành phố Huế năm 2017
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: TH;
- Lưu: VT,
NV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1098/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của UBND tỉnh)
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày
24 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy
định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
tuyển dụng công chức năm 2017, như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN
DỤNG
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức là
95 người, trong đó:
- Chỉ tiêu tuyển dụng công chức vào
làm việc tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh là 34 người;
- Chỉ tiêu tuyển dụng công chức vào
làm việc tại các huyện, thị xã và thành phố Huế là 61 người.
(có Biểu
chỉ tiêu tuyển dụng công chức kèm theo)
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Người có đủ các điều kiện sau đây
không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ
ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định
về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG
CHỨC
Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức bao
gồm:
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức
theo mẫu;
2. Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển;
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Bản chụp các văn bằng, kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển; bản chụp các chứng chỉ tin học văn phòng và chứng chỉ ngoại ngữ theo yêu cầu của ngạch dự tuyển;
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn còn giá trị, tính đến ngày nộp hồ sơ
dự tuyển;
6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
7. 02 ảnh (cỡ 4x6), 02 bì thư có dán
tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh dự tuyển.
Hồ sơ đăng ký tuyển dụng gồm 02 bộ; nộp
tại cơ quan, đơn vị đăng ký dự tuyển hoặc tại Sở Nội vụ.
Trường hợp thí sinh dự tuyển đã là
viên chức các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước - người đang làm việc trong các
doanh nghiệp nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã; sỹ quan và quân nhân chuyên
nghiệp trong quân đội nhân dân và công an nhân dân Việt
Nam, nếu đăng ký dự thi phải được thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi người dự tuyển
đang công tác, làm việc có văn bản đồng ý cho phép đăng ký dự tuyển công chức.
IV. MÔN THI
1. Người dự thi tuyển phải dự thi các
môn sau:
a) Môn Kiến thức chung: Thi viết về hệ
thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước, chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực
tuyển dụng; thời gian thi 180 phút.
b) Môn Nghiệp vụ chuyên ngành: Nội
dung thi về nghiệp vụ chuyên ngành theo yêu cầu của vị trí việc làm, gồm 02 bài thi:
- 01 bài thi viết, thời gian thi 180
phút.
- 01 bài thi trắc nghiệm, thời gian
thi 45 phút.
c) Môn Ngoại ngữ (môn điều kiện): Thi
viết tiếng Anh; thời gian thi 90 phút.
d) Môn Tin học
(môn điều kiện): Thi thực hành trên máy; thời gian thi 60 phút.
2. Người đăng ký dự tuyển công chức
được miễn thi một số môn trong kỳ thi
tuyển công chức như sau:
a) Miễn thi môn Ngoại ngữ trong trường
hợp môn nghiệp vụ chuyên ngành không phải là ngoại ngữ nếu có một trong các điều
kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học về ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng
nước ngoài ở Việt Nam.
b) Miễn thi môn Tin học trong trường
hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ
thông tin trở lên.
V. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Đối với Sở Nội vụ:
- Tham mưu thành lập Hội đồng tuyển dụng
công chức theo quy định;
- Là cơ quan thường trực của Hội đồng
tuyển dụng công chức có trách nhiệm tham mưu cho Hội đồng tuyển dụng công chức tổ chức, thực hiện kế hoạch tuyển dụng công chức năm
2017;
- Thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của Sở
Nội vụ về kế hoạch tuyển dụng, chỉ tiêu tuyển dụng, điều
kiện đăng ký dự tuyển, hồ sơ đăng ký dự tuyển, thời gian thu nhận hồ sơ dự tuyển để mọi người được biết;
- Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu tuyển
dụng trong việc thu nhận hồ sơ, tổ chức sơ tuyển những người đăng ký dự tuyển;
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự
tuyển;
- Tổng hợp danh sách những người đủ
điều kiện cử đi dự thi tuyển, xét tuyển;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan; chuẩn bị tài liệu ôn tập môn Kiến thức chung, môn Tin học, môn Ngoại
ngữ;
- Thu phí dự tuyển đối với các thí
sinh đủ điều kiện dự thi theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
2. Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế:
- Thông báo công khai tại trụ sở cơ
quan về chỉ tiêu, điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội dung, hình thức tuyển dụng; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ;
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự
tuyển;
- Tổ chức sơ tuyển; lập danh sách, hồ
sơ những người đủ điều kiện dự thi, báo cáo Hội đồng tuyển dụng công chức (qua
Sở Nội vụ) để tổng hợp và tổ chức thi;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (do
Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2017 chỉ định) chuẩn bị tài liệu, nội dung ôn tập môn thi Nghiệp vụ chuyên ngành cho
thí sinh đăng ký dự tuyển tại các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành cấp tỉnh
và phòng chuyên môn cấp huyện do Sở chỉ đạo theo ngành.
VI. THỜI GIAN TỔ
CHỨC KỲ THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2017
Nội dung triển khai và thời gian dự kiến như sau:
- Thông báo công khai Kế hoạch, chỉ tiêu tuyển dụng công chức năm
2017; đồng thời, giao Sở Nội vụ và các đơn vị, địa phương kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức: Thời gian từ ngày thông báo đến
30/6/2017.
- Các đơn vị, địa
phương có chỉ tiêu tuyển dụng thành lập Hội đồng sơ tuyển,
tổ chức sơ tuyển và gửi danh sách, hồ sơ những người đủ điều
kiện dự thi, báo cáo Hội đồng tuyển dụng công chức (qua
Sở Nội vụ): Thời gian từ ngày 01/7/2017 đến ngày 11/7/2017.
- Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ dự tuyển, lập danh sách những người đủ điều kiện dự thi: Thời gian từ ngày
12/7/2017 đến ngày 22/7/2017.
- Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan chuẩn bị công tác tổ chức thi tuyển công chức năm 2017: Thời gian từ
ngày 23/7/2017 đến ngày 03/8/2017.
- Thời gian tổ chức kỳ thi: Dự kiến
vào giữa tháng 8 năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề gì vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Hội đồng tuyển dụng công chức (qua Sở Nội vụ) để được xem xét
giải quyết./.
BIỂU
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1098/QĐ-UBND ngày 25/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí tuyển dụng
|
Số lượng
|
Yêu cầu về
trình độ chuyên môn
|
Trình độ
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
Chuyên viên tổng hợp
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế toán
|
2
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
Nghiệp vụ thanh
tra
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
3
|
Sở tài chính
|
3
|
Quản lý tài chính
|
3
|
Đại học trở lên
|
Các ngành: Tài
chính - Kế toán; Kiểm toán; Tin học kinh tế
|
4
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Văn phòng Sở
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế toán
|
Phòng Tổ chức
BC&TCPCP
|
1
|
Đại học trở lên
|
Hành chính công hoặc
Kinh tế
|
Ban Tôn giáo
|
1
|
Đại học trở lên
|
Văn thư lưu trữ hoặc
các ngành khác (có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT
|
5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Chi cục Quản Lý đất
đai
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai
|
6
|
Sở Công thương
|
10
|
Văn phòng Sở
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế
|
Quản lý Điện năng
|
1
|
Đại học trở lên
|
Điện
|
Quản lý Công nghiệp
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế
|
Thanh tra Sở
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
Chi cục Quản lý thị
trường
|
2
|
Đại học trở lên
|
Hóa thực phẩm
|
2
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
2
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế toán
|
Văn phòng Sở
|
1
|
Đại học trở lên
|
Văn thư lưu trữ hoặc
các ngành khác (có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ VTLT)
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế toán
|
8
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
Phụ trách công tác
biên, phiên dịch Tiếng Anh
|
1
|
Đại học trở lên
|
Biên, phiên dịch
Tiếng Anh
|
Phụ trách kinh tế
đối ngoại
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế đối ngoại
|
9
|
Sở tư pháp
|
1
|
Kế toán
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế toán - Tài
chính
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Phòng Doanh nghiệp,
kinh tế tập thể và tư nhân
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý xây dựng
|
Phòng Đăng ký kinh
doanh
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản trị kinh
doanh
|
11
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Văn phòng Sở
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế nông nghiệp
- Tài chính
|
Chi cục Thủy lợi
|
1
|
Đại học trở lên
|
Xây dựng công
trình thủy
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế hoạch - Đầu tư
|
Chi cục Kiểm lâm
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý Tài nguyên
và Môi trường
|
12
|
Sở du lịch
|
2
|
Quản lý lữ hành
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản trị kinh
doanh du lịch
|
Hành chính tổng hợp
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản trị kinh
doanh du lịch hoặc các ngành Khoa học XH và nhân văn
|
13
|
Ban Dân tộc
|
1
|
Phụ trách công tác
Dân tộc
|
1
|
Đại học trở lên
|
Các ngành Khoa học
xã hội và nhân văn
|
14
|
UBND thành phố Huế
|
8
|
Văn phòng HĐND và
UBND
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai
|
1
|
Đại học trở lên
|
Công nghệ thông
tin
|
Phòng Quản lý đô
thị
|
2
|
Đại học trở lên
|
Xây dựng cầu đường
và Kiến trúc công trình
|
Thanh tra
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin
|
1
|
Đại học trở lên
|
Tổ chức và quản lý
sự kiện
|
Phòng tài nguyên
và Môi trường
|
1
|
Đại học trở lên
|
Địa lý
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai
|
15
|
UBND thị xã Hương Trà
|
6
|
Văn phòng HĐND và
UBND
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản trị Văn phòng
|
1
|
Đại học trở lên
|
Các ngành Kinh tế
hoặc Xã hội
|
Phòng Tư pháp
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
Phòng Kinh tế
|
1
|
Đại học trở lên
|
Xây dựng thủy lợi
hoặc xây dựng công nghiệp
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin
|
1
|
Đại học trở lên
|
Ngữ văn
|
Phòng Lao động -
TB và XH
|
1
|
Đại học trở lên
|
Tài chính ngân
hàng
|
16
|
UBND huyện Phú Vang
|
16
|
Văn phòng HĐND và
UBND
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế hoặc Tài
chính
|
Phòng Nội vụ
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế hoặc Tài
chính
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
3
|
Đại học trở lên
|
Các ngành: Kinh tế
xây dựng và Quản lý Dự án, Kế hoạch Đầu tư, Kế toán
|
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kiến trúc sư
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
1
|
Đại học trở lên
|
Môi trường
|
2
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai
|
Phòng Nông nghiệp
và PTNT
|
2
|
Đại học trở lên
|
Các ngành: Kinh tế
nông nghiệp và Thủy Lợi
|
Phòng Tư pháp
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
Phòng Lao động - TB
và XH
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế toán
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin
|
1
|
Đại học trở lên
|
Các ngành Khoa học
xã hội và nhân văn
|
Thanh tra huyện
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế toán hoặc Kiểm
toán
|
17
|
UBND huyện Quảng Điền
|
5
|
Phòng Nội vụ
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai
|
Phòng Y tế
|
1
|
Đại học trở lên
|
Y tế dự phòng
|
Thanh tra huyện
|
1
|
Đại học trở lên
|
Vật liệu và cấu kiện
xây dựng
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
2
|
Đại học trở lên
|
Kế toán và Tài
chính - Ngân hàng
|
18
|
UBND huyện Phú Lộc
|
9
|
Phòng Nội vụ
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế
|
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng
|
1
|
Đại học trở lên
|
Xây dựng dân dụng
và Công nghiệp
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế
|
1
|
Đại học trở lên
|
Xây dựng cầu đường
|
Văn phòng HĐND và
UBND
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý kinh tế
nông nghiệp
|
1
|
Đại học trở lên
|
Tài chính ngân
hàng
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
2
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai
|
Thanh tra huyện
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
19
|
UBND thị xã Hương Thủy
|
8
|
Văn phòng HĐND và
UBND
|
1
|
Đại học trở lên
|
Công nghệ thông
tin hoặc Điện tử - Viễn thông
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kế toán
|
Phòng Nội vụ
|
1
|
Đại học trở lên
|
Luật
|
Phòng Lao động TB
và XH
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin
|
1
|
Đại học trở lên
|
Điện tử - Viễn thông
|
Phòng Tài chính và
Kế hoạch
|
1
|
Đại học trở lên
|
Hệ thống thông tin
kinh tế, Tin học Kinh tế
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý môi trường
|
20
|
UBND huyện A Lưới
|
8
|
Phòng Lao động -
TB và XH
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế nông nghiệp
|
Phòng Tài chính -
Kế hoạch
|
3
|
Đại học trở lên
|
Các ngành: Tài
chính - Kế toán, Tài chính doanh nghiệp và Kinh tế nông nghiệp
|
Phòng Y tế
|
1
|
Đại học trở lên
|
Bác sỹ đa khoa
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý đất đai
|
Phòng Giáo dục và
Đào tạo
|
1
|
Đại học trở lên
|
Quản lý giáo dục
|
Phòng Văn hóa và
Thông tin
|
1
|
Đại học trở lên
|
Lịch sử
|
21
|
UBND huyện Phong Điền
|
1
|
Phòng Lao động -
TB và XH
|
1
|
Đại học trở lên
|
Kinh tế
|
Tổng số chỉ
tiêu tuyển dụng
|
95
|
|