Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng và hội nhập giai đoạn 2008 - 2010 và đến 2015 do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 1094/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/06/2008
Ngày có hiệu lực 12/06/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Võ Thành Hạo
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1094/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 12 tháng 6 năm 2008

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Công văn số 3830/UBND-VHXH ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng Đề án “Năng suất chất lượng hội nhập của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2006-2015”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 19/TTr-SKHCN ngày 23 tháng 5 năm 2008 về việc xin phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng và hội nhập tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008 - 2010 và đến 2015”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng và hội nhập tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008 - 2010 và đến 2015” với những nội dung như sau:

1. Tên Đề án: Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng và hội nhập tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008 - 2010 và đến 2015.

2. Thời gian thực hiện: từ tháng 5 năm 2008 đến tháng 12 năm 2015.

3. Mục tiêu:

- Nâng cao nhận thức và tăng cường năng lực cho cán bộ các cơ quan quản lý và doanh nghiệp trong việc hoạch định kế hoạch, quản lý, triển khai các giải pháp về nâng cao năng suất - chất lượng và hội nhập của tỉnh Bến Tre. Đào tạo 10 chuyên gia tư vấn có đủ kinh nghiệm và trình độ để làm hạt nhân triển khai chương trình năng suất - chất lượng.

- Hỗ trợ quản trị chất lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Mỗi năm trên 3 doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (ISO-9000, GMP…), đến năm 2010 trên 60% doanh nghiệp có sản phẩm chủ lực và sản phẩm xuất khẩu được xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến. Đến năm 2015, 100% doanh nghiệp có sản phẩm chủ lực và sản phẩm thực phẩm xuất khẩu được xây dựng hoặc áp dụng tiêu chuẩn.

- Hỗ trợ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đổi mới thiết bị công nghệ, phát triển sản phẩm mới. Phấn đấu mỗi năm có 3 - 5 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được hỗ trợ đổi mới công nghệ, để đến 2010 có khoảng 15 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được hỗ trợ đổi mới công nghệ và 50% doanh nghiệp trong lĩnh vực chế biến được tiếp cận và áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và tiết kiệm năng lượng. Đến 2015 có khoảng 40 doanh nghiệp, cơ sở sản xuất được hỗ trợ đổi mới công nghệ và 100% doanh nghiệp trong lĩnh vực chế biến được tiếp cận và áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn và tiết kiệm năng lượng.

- Hỗ trợ xác lập, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. Mỗi năm có trên 30 doanh nghiệp bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, đến năm 2010 có 70% doanh nghiệp có sản phẩm chủ lực được bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, 60% sản phẩm đặc sản nổi tiếng của địa phương được xây dựng nhãn hiệu tập thể hoặc chỉ dẫn địa lý. Đến năm 2015, 100% doanh nghiệp có sản phẩm chủ lực được bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa và trên 80% sản phẩm đặc sản nổi tiếng của địa phương được xây dựng nhãn hiệu tập thể hoặc chỉ dẫn địa lý.

4. Tổng kinh phí khái toán:

a) Tổng kinh phí: 34.700.000.000 đồng.

(Ba mươi bốn tỷ bảy trăm triệu đồng)

Trong đó:

- Sự nghiệp khoa học công nghệ của TW: 1.000.000.000 đồng.

- Sự nghiệp khoa học công nghệ của địa phương: 13.150.000.000 đồng.

- Vốn khác (doanh nghiệp, tín dụng…): 20.550.000.000 đồng.

b) Phương thức duyệt và cấp vốn thực hiện.

Các chương trình, dự án hợp phần được xem xét thẩm định có quyết định phê duyệt riêng theo nội dung, kinh phí tiến độ thực hiện.

Điều 2. Phân giao nhiệm vụ.

Căn cứ vào nội dung đề án được duyệt, trong từng thời kỳ, dựa vào kế hoạch chung, các ngành có liên quan cụ thể hóa thành từng chương trình, dự án để được phê duyệt triển khai theo quy định hiện hành.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các ngành, các địa phương có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

[...]