ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
6374/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN
2010-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của Chính phủ về một số Chính
sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động
khoa học công nghệ;
Căn cứ Chỉ thị số 40/2005/CT-TTg ngày 16/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp tục đẩy mạnh công tác trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Căn cứ Quyết định số 68/2005/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí
tuệ của doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình quốc gia nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 442/TTr-SKHCN
ngày 30 tháng 11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Chương trình nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
giai đoạn 2010 - 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
I.
QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU
1. Quan điểm
1.1. Ưu tiên hỗ
trợ các ngành, lĩnh vực nhạy cảm, bức xúc; các sản phẩm chủ lực, có lợi thế cạnh
tranh và phù hợp với xu thế phát triển trong quá trình hội nhập.
1.2. Nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên cơ sở áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hệ thống quản lý tiên tiến, công vụ cải tiến
năng suất và chất lượng; xác lập, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí
tuệ; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ.
1.3. Thành phố tạo
nền tảng, hỗ trợ cho việc nâng cao năng suất và chất lượng. Doanh nghiệp đóng
vai trò chủ yếu trong việc nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa.
1.4. Các nhiệm vụ
của Chương trình được lồng ghép với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội của thành phố Hà Nội, chiến lược phát triển liên quan đến nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Mục tiêu
2.1. Mục
tiêu tổng quát
- Xây dựng và áp
dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý, mô hình,
công cụ cải tiến năng suất và chất lượng; nghiên cứu, đổi mới công nghệ, phát
triển tài sản sở hữu trí tuệ; phát triển các nguồn lực cần thiết để nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Tạo bước chuyển
biến rõ rệt về năng suất và chất lượng các sản phẩm, hàng hóa của các doanh
nghiệp; Nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô.
2.2. Mục
tiêu cụ thể
- Hình thành
phong trào năng suất, chất lượng sâu rộng trong mọi hoạt động của xã hội. Không
ngừng nâng cao nhận thức về hoạt động năng suất, chất lượng cho các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp và cộng đồng.
- Tạo sự liên kết
giữa các cấp, các ngành của thành phố nhằm phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau trong quá
trình nâng cao năng suất và chất lượng tạo thành sức mạnh tổng hợp thực hiện
thành công mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô.
- Xây dựng nguồn
nhân lực có đủ năng lực và trình độ chuyên môn để tư vấn về năng suất chất lượng;
các cá nhân, tổ chức hoạt động chuyên nghiệp về năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa tại các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm,
hàng hóa chủ lực.
- Tăng cường hợp
tác quốc tế nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các
doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội.
- Đẩy mạnh việc
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và phát triển công nghệ trong doanh nghiệp, đổi mới
công nghệ, chuyển giao công nghệ và phổ biến rộng rãi các mô hình công nghệ
tiên tiến thích hợp nhằm tạo ra các sản phẩm mới với chất lượng tốt và tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Hỗ trợ về đổi mới công nghệ cho 25 doanh nghiệp
và hỗ trợ chuyển giao công nghệ cho khoảng 25 doanh nghiệp trên địa bàn.
- Hỗ trợ xác lập,
khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp, làng nghề
trên địa bàn nhằm nâng cao nhận thức và năng lực cạnh tranh trong quá trình hội
nhập. Thực hiện hỗ trợ đăng ký xác lập quyền bảo hộ cho 50 sáng chế/giải pháp hữu
ích; hỗ trợ đăng ký xác lập quyền bảo hộ cho 200 kiểu dáng công nghiệp; hỗ trợ
xây dựng, quản lý và phát triển cho 40 nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận,
chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm đặc sản, truyền thống trên địa bàn.
- Thúc đẩy áp dụng
các tiêu chuẩn tiên tiến, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp phục vụ cho
mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Triển khai áp dụng đồng bộ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và đẩy mạnh
hoạt động đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện các tiêu chuẩn cơ sở đối với các sản phẩm hàng hóa chưa có tiêu
chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phù hợp. Hỗ trợ cho khoảng 250 doanh
nghiệp đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, trong đó 100% sản phẩm hàng hóa
có khả năng gây mất an toàn và xây dựng mới khoảng 500 tiêu chuẩn cơ sở.
- Đẩy mạnh việc
áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến quốc tế và các công cụ cải tiến vào nâng
cao năng suất chất lượng trong các doanh nghiệp Hà Nội; phổ biến rộng rãi các
mô hình hệ thống quản lý tiên tiến thích hợp cho các loại hình doanh nghiệp. Hỗ
trợ xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến
quốc tế cho khoảng 500 doanh nghiệp.
II.
NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổ chức các
hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về năng suất và chất lượng; xây dựng
phong trào năng suất và chất lượng rộng khắp trên địa bàn thành phố.
2. Hướng dẫn, hỗ
trợ các doanh nghiệp nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, xác lập, khai thác, bảo vệ và phát
triển tài sản trí tuệ; áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến
năng suất và chất lượng.
3. Xây dựng mạng
lưới tổ chức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; phù hợp tiêu chuẩn quốc
gia đối với các sản phẩm, hàng hóa. Thúc đẩy áp dụng các hệ thống quản lý chất
lượng tiên tiến, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù hợp nhằm nâng cao năng
suất và chất lượng, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Triển khai áp dụng đồng
bộ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và đẩy mạnh hoạt động đánh giá sự
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện các tiêu
chuẩn cơ sở đối với các sản phẩm hàng hóa chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu
chuẩn nước ngoài phù hợp.
4. Xây dựng mạng
lưới tổ chức, cá nhân hoạt động chuyên nghiệp về năng suất và chất lượng. Đào tạo
đội ngũ chuyên gia, cán bộ tư vấn về năng suất và chất lượng tại các cơ quan,
doanh nghiệp. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về năng suất và chất lượng
cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, người lao động trong các doanh nghiệp.
5. Lựa chọn các
doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm, hàng hóa. Xây dựng và thực hiện dự án nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa trên cơ sở áp dụng các giải pháp
nâng cao năng suất và chất lượng phù hợp với đặc thù của Thủ đô.
6. Đánh giá chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; đo lường năng suất của nền kinh tế, doanh nghiệp của
thành phố.
III.
CÁC DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Để thực hiện các
mục tiêu của Chương trình trong giai đoạn 2010-2020, Chương trình sẽ tổ chức
triển khai theo các dự án sau:
1. DỰ ÁN 1:
XÂY DỰNG, ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
1.1. Nội
dung, nhiệm vụ của dự án
a) Đánh giá hiện
trạng việc xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh giá sự phù
hợp.
b) Thông tin
tuyên truyền, đào tạo tập huấn và hợp tác quốc tế về công tác tiêu chuẩn hóa và
hoạt động đánh giá sự phù hợp bao gồm:
- Tuyên truyền
phổ biến, hướng dẫn áp dụng đồng bộ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, trong đó lưu ý tới các tiêu chuẩn quốc gia mới ban hành, các tiêu chuẩn quốc
gia hài hòa với tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế.
- Phổ biến, hướng
dẫn áp dụng các tiêu chuẩn sản phẩm của nước ngoài hoặc khu vực, ưu tiên các loại
hàng hóa trọng điểm hoặc hàng hóa phục vụ xuất khẩu.
- Tổ chức các lớp
đào tạo trong và ngoài nước nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia đánh giá sự phù hợp
có năng lực đáp ứng hoạt động đánh giá sự phù hợp tại Hà Nội.
c) Hỗ trợ các
doanh nghiệp thực hiện xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đánh
giá sự phù hợp:
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản phẩm hàng hóa
đã có tiêu chuẩn quốc gia.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho các sản phẩm
hàng hóa trọng điểm và xuất khẩu.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp đánh giá chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm hàng hóa nằm trong
danh mục bắt buộc phải chứng nhận hợp quy.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở (đối với các sản phẩm chưa có tiêu chuẩn
quốc gia) tiến tới nâng cấp một số tiêu chuẩn cơ sở thành tiêu chuẩn quốc gia.
d) Tăng cường
năng lực kỹ thuật và thực hiện các hệ thống quản lý hoạt động đo lường thử nghiệm
để đảm bảo sự chính xác trong đánh giá phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Đầu tư, đổi mới
trang thiết bị đo lường thử nghiệm tại cơ quan quản lý về tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng.
- Hỗ trợ đầu tư
đổi mới trang thiết bị thử nghiệm tại các phòng thử nghiệm của doanh nghiệp, ưu
tiên các phòng thử nghiệm, thử nghiệm các hàng hóa trọng điểm, an toàn vệ sinh
thực phẩm và môi trường, các hàng hóa phục vụ xuất khẩu.
- Hỗ trợ các
phòng thử nghiệm xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO/IEC
17025
1.2. Cơ quan
thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì; Sở Công thương, Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Y
tế, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND
các quận, huyện, thị xã phối hợp thực hiện.
2. DỰ ÁN 2: HỖ
TRỢ XÂY DỰNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIÊN TIẾN VÀ CÁC CÔNG CỤ CẢI TIẾN ĐỂ NÂNG
CAO NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP HÀ NỘI
2.1. Nội
dung, nhiệm vụ của dự án
a) Thông tin
tuyên truyền, đào tạo tập huấn và hợp tác quốc tế về xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý tiên tiến và các công cụ cải tiến nhằm nâng cao năng suất chất lượng:
- Thông tin, đào
tạo tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng, môi trường tiên tiến quốc tế
như: ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, GMP, SA 8000, OHSAS18000, ISO/TS16949,
ISO/IEC 27000 …
- Thông tin, đào
tạo tập huấn về các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng như:
KAIZEN-5S, 7 công cụ thống kê, LeanSix Sigma, QCC, CRM …
- Thông tin, đào
tạo tập huấn về các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến mới được đưa vào áp dụng
trên thế giới.
- Đào tạo chuyên
gia đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng.
- Đào tạo chuyên
gia đánh giá các chỉ tiêu chất lượng.
- Đào tạo về Giải
thưởng chất lượng quốc gia.
b) Hỗ trợ cho
các doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến:
- Hỗ trợ các doanh
nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9000.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn
ISO 14000.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 22000.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội theo tiêu
chuẫn SA8000.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý an toàn, sức khỏe nghề nghiệp
theo tiêu chuẩn OHSAS 18000.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng và áp dụng mô hình quản lý chất lượng trong ngành ôtô
theo tiêu chuẩn ISO/TS 16949.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý an toàn thông tin theo tiêu
chuẩn ISO/IEC 27000.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng khác và mới được
đưa vào áp dụng trên thế giới.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất
lượng.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp áp dụng tích hợp nhiều hệ thống quản lý chất lượng.
2.2. Cơ quan
thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì; Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các quận, huyện, thị xã
phối hợp thực hiện.
3. DỰ ÁN 3:
PHỔ BIẾN ÁP DỤNG VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ TRONG DOANH NGHIỆP
3.1. Nội
dung, nhiệm vụ của dự án
a) Xây dựng danh
mục các doanh nghiệp, sản phẩm đối tượng và các công nghệ ưu tiên.
b) Giới thiệu, tập
huấn và tổ chức đánh giá trình độ công nghệ tại các doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ các
doanh nghiệp nâng cao năng lực nghiên cứu và tiềm lực KH&CN
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp triển khai áp dụng công nghệ mới được nghiên cứu thành công vào sản
xuất thử nghiệm.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Thực hiện xây
dựng một số tổ chức KHCN trong doanh nghiệp
- Thực hiện xây
dựng một số doanh nghiệp KHCN
d) Tổ chức hỗ trợ
các công nghệ và hỗ trợ việc chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp:
- Lựa chọn các
công nghệ ưu tiên và các doanh nghiệp, sản phẩm đối tượng; Xây dựng phương án hỗ
trợ công nghệ; Xây dựng phương án hỗ trợ chuyển giao công nghệ
- Triển khai hỗ
trợ công nghệ và hỗ trợ chuyển giao công nghệ
e) Phát hiện,
xây dựng, quảng bá và hỗ trợ áp dụng các mô hình
- Thu thập, biên
tập các tài liệu về các mô hình đổi mới công nghệ điển hình, các tình huống thường
gặp và giải pháp xử lý
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp trong hoạt động trình diễn công nghệ, thiết bị mới (doanh nghiệp độc
lập trình diễn hoặc phối hợp với các tổ chức KHCN trong nước và ngoài nước để
trình diễn).
- Phổ biến các
mô hình đổi mới công nghệ điển hình, các tình huống thường gặp phải và giải
pháp xử lý
- Thông tin, quảng
bá các mô hình đổi mới công nghệ hàng năm (trên mạng, trên truyền hình …)
3.2. Cơ quan
thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Nội vụ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật
Hà Nội, Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ phối hợp thực hiện
4. DỰ ÁN 4: HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
4.1. Nội
dung, nhiệm vụ của dự án:
a) Thông tin
tuyên truyền, đào tạo tập huấn và phổ biến kiến thức về phát triển tài sản sở hữu
trí tuệ:
- Tuyên truyền,
phổ biến kiến thức về chuyên môn và pháp luật sở hữu trí tuệ trên các phương tiện
thông tin đại chúng. Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn phát triển các đối tượng sở
hữu trí tuệ;
- Đào tạo, tập
huấn nâng cao trình độ cho cán bộ hoạt động trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ của
doanh nghiệp, làng nghề và đội ngũ cán bộ quản lý.
- Tư vấn xu hướng,
biện pháp nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật của sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp; Tư vấn tìm kiếm nguồn thông tin cho việc nghiên cứu; tư vấn,
hướng dẫn việc chuẩn bị các tài liệu cần thiết và thủ tục cho việc xác lập quyền
sở hữu công nghiệp.
b) Điều tra, khảo
sát, đánh giá tiềm năng trong các doanh nghiệp, các làng nghề, các vùng cây -
con đặc sản nhằm đề xuất giải pháp khai thác hiệu quả. Tập trung vào các đối tượng
chính:
- Đánh giá tại
các doanh nghiệp có sản phẩm chủ lực, các viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu,
trường đại học xác định tiềm năng giá trị sáng tạo.
- Đánh giá các sản
phẩm đặc sản, làng nghề truyền thống, vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi xác
định các sản phẩm có giá trị cao.
c) Hỗ trợ các
doanh nghiệp, làng nghề khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản sở hữu trí tuệ.
- Đối với
sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp:
+ Xác định các
sáng chế, kiểu dáng công nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo tính mới, khác
biệt, dễ áp dụng và có thể nhân rộng để hỗ trợ xác lập quyền bảo hộ;
+ Ưu tiên hỗ trợ
đăng ký bảo hộ đối với các sản phẩm từ kết quả các đề tài, dự án nghiên cứu
khoa học sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố, kết quả từ các phong trào
sáng kiến, sáng tạo trên địa bàn.
+ Nội dung bao gồm
hỗ trợ nghiên cứu sáng tạo từ các thông tin hiện có hoặc tìm kiếm tra cứu, tư vấn;
hướng dẫn chuẩn bị các tài liệu cần thiết và thủ tục trong quá trình đăng ký
xác lập quyền, khai thác thông tin, cung cấp cơ sở dữ liệu.
- Đối với chỉ
dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận:
+ Xác định các sản
phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề truyền thống, sản phẩm cây trồng, vật nuôi
vùng chuyên canh, lựa chọn sản phẩm có giá trị kinh tế cao và giá trị lịch sử để
tiến hành xây dựng, phát triển và quản lý nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận
hoặc chỉ dẫn địa lý của sản phẩm hàng hóa.
+ Hỗ trợ về tư vấn
hướng dẫn xây dựng nội dung dự án, đề án để tiến hành thủ tục xác lập bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm của đơn vị.
4.2. Cơ quan
thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, Đơn vị tư vấn; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên minh các hợp tác xã, Hiệp hội Làng nghề; UBND các
quận, huyện, thị xã phối hợp thực hiện.
IV.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công
tác thông tin, tuyên truyền
Đẩy mạnh các hoạt
động tuyên truyền, quảng bá, tạo sự chuyển biến nhận thức sâu rộng hơn nữa cho
các cấp, các ngành và toàn xã hội, đặc biệt là cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp
2. Giải
pháp về tài chính
a) Kinh phí thực
hiện Chương trình được huy động từ các nguồn vốn:
- Nguồn vốn của doanh
nghiệp là chủ yếu để ứng dụng, đổi mới và chuyển giao tiến bộ khoa học và công
nghệ; bảo hộ và phát triển thương hiệu; đầu tư tăng cường năng lực đo lường, thử
nghiệm phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; đào tạo đội ngũ cán bộ,
nâng cao trình độ quản lý trong doanh nghiệp, áp dụng hệ thống quản lý tại
doanh nghiệp.
- Nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước hỗ trợ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đổi
mới công nghệ; hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí tuệ; xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật; tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng
hóa phục vụ quản lý nhà nước; đào tạo đội ngũ chuyên gia, cán bộ tư vấn về năng
suất, chất lượng trên địa bàn; thông tin tuyên truyền; phổ biến, vận động thực
hiện phong trào năng suất, chất lượng; hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý,
mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng cho các doanh nghiệp và các nội
dung khác.
- Các nguồn vốn
khác.
b) Hàng năm, căn
cứ vào mục tiêu, nội dung chương trình, các dự án được duyệt và trên cơ sở
thông tin của các sở, ngành và các doanh nghiệp về nhu cầu hỗ trợ, Sở Khoa học
và Công nghệ lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình Thành phố phê duyệt.
3. Giải
pháp về tổ chức và nhân lực
- Xây dựng mạng
lưới các tổ chức, cá nhân hoạt động chuyên nghiệp về năng suất chất lượng sản
phẩm, hàng hóa trên địa bàn.
- Đào tạo đội
ngũ giảng viên, chuyên gia, cán bộ tư vấn về năng suất và chất lượng trên địa
bàn.
- Tiếp tục đầu
tư nâng cao năng lực kỹ thuật về tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng theo hướng
hội nhập và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. Nâng cấp cơ sở vật chất và trang
thiết bị phục vụ hoạt động đo lường, thử nghiệm trên địa bàn.
- Phát huy và tận
dụng tối đa các phòng thử nghiệm của các bộ, ngành trung ương, các doanh nghiệp
để phục vụ công tác quản lý nhà nước. Khuyến khích các doanh nghiệp xây dựng
các phòng thí nghiệm, kiểm định chất lượng sản phẩm để phục vụ quá trình sản xuất
kinh doanh.
4. Giải
pháp về hợp tác quốc tế
- Tổ chức các hoạt
động hợp tác quốc tế để đào tạo, nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ, chuyên
gia về năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa
- Tranh thủ sự hợp
tác quốc tế để hỗ trợ tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng
hóa phục vụ cho triển khai các hoạt động đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban
chỉ đạo thực hiện Chương trình do Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Phó Ban thường trực, Lãnh
đạo các sở, Ngành có liên quan làm ủy viên. Ban chỉ đạo Chương trình có trách
nhiệm tham mưu cho UBND Thành phố tổ chức thực hiện và điều phối toàn bộ hoạt động
của Chương trình.
2. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Là cơ quan thường
trực của Ban chủ nhiệm Chương trình; tham mưu giúp Ban chỉ đạo thực hiện Chương
trình theo từng giai đoạn;
- Chủ trì xây dựng
nội dung, dự toán chi tiết, kế hoạch thực hiện và các cơ chế, chính sách hỗ trợ
cho từng Dự án trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Chủ trì phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân
sách sự nghiệp khoa học, Quỹ phát triển khoa học công nghệ, kinh phí đầu tư cơ
sở hạ tầng để thực hiện chương trình.
- Tổ chức thực
hiện Chương trình, điều hành hoạt động và thực hiện các dự án được phân công.
- Xây dựng Quy
chế làm việc của Ban chỉ đạo để Trưởng ban ký ban hành.
- Công bố, phổ
biến chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng và các đơn vị liên
quan, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, hướng dẫn thủ tục cho các đơn vị
có nhu cầu tham gia Chương trình.
- Hướng dẫn, kiểm
tra và định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình và báo cáo UBND Thành phố; tiến hành
sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả và hiệu quả thực hiện Chương trình.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Cân đối, bố
trí kinh phí từ nguồn vốn ngân sách thành phố để thực hiện chương trình theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Cung cấp thông
tin về nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp cho Ban chỉ đạo xem xét và
giải quyết.
4. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng cơ chế hỗ trợ và cơ chế quản lý đối với
các nhiệm vụ của Chương trình.
Thẩm định và
trình UBND Thành phố phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chương trình trong nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
5. Sở Công
thương
- Phối hợp triển
khai thực hiện nội dung hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa của ngành công nghiệp
trong các dự án thuộc Chương trình.
- Cung cấp thông
tin về nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực của đơn vị
cho Ban chỉ đạo xem xét và giải quyết.
6. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp triển
khai thực hiện nội dung hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa của ngành nông nghiệp
trong các dự án thuộc Chương trình.
- Cung cấp thông
tin về nhu cầu hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp cho Ban chỉ đạo xem xét và giải quyết.
7. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Phối hợp triển
khai thực hiện nội dung hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa của ngành thông tin và
truyền thông thuộc Chương trình.
- Cung cấp thông
tin về nhu cầu hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực của
đơn vị cho Ban chỉ đạo xem xét và giải quyết.
8. Sở Xây dựng
- Phối hợp triển
khai thực hiện nội dung hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa của ngành xây dựng thuộc
Chương trình.
- Cung cấp thông
tin về nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp cho Ban chỉ đạo xem xét và
giải quyết.
9. Sở Y tế
- Phối hợp triển
khai thực hiện nội dung hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa của ngành Y tế thuộc
Chương trình.
- Cung cấp thông
tin về nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y
tế cho Ban chỉ đạo xem xét và giải quyết.
10. Sở Giao
thông vận tải
- Phối hợp triển
khai thực hiện nội dung hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa của ngành giao thông vận
tải thuộc các Dự án của Chương trình.
- Cung cấp thông
tin về nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp cho Ban chỉ đạo xem xét và
giải quyết.
11. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Phối hợp triển
khai thực hiện nội dung hỗ trợ các sản phẩm, hàng hóa liên quan đến lĩnh vực quản
lý thuộc chương trình
- Cung cấp thông
tin về nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp cho Ban chỉ đạo xem xét và
giải quyết.
12. Liên minh
hợp tác xã thành phố
- Phối hợp triển
khai thực hiện nội dung nâng cao năng suất, chất lượng trong các hợp tác xã,
làng nghề, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hỗ trợ các lĩnh vực liên quan đến nội
dung Chương trình.
- Cung cấp thông
tin về nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp về lĩnh vực của đơn vị cho
Ban chỉ đạo xem xét và giải quyết.
13. Sở Nội vụ:
Phối hợp triển khai xây dựng Đề án về đào tạo và sử dụng nguồn nhận lực nhằm
đáp ứng nhu cầu nâng cao năng suất, chất lượng cho các doanh nghiệp, làng nghề
của thành phố
14. Sở Ngoại
vụ: chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế phục
vụ nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp.
15. Các cơ
quan thông tin đại chúng: Đài phát thanh truyền hình Hà Nội, Báo Hà Nội mới
và các báo, đài phối hợp với Ban chỉ đạo Chương trình trong công tác thông tin
tuyên truyền về Chương trình năng suất chất lượng của Thành phố.
16. UBND các
quận, huyện, thị xã và các sở, ngành khác: Hướng dẫn và tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình, gắn kết các hoạt động
kinh tế xã hội của đơn vị, địa phương với phong trào năng suất, chất lượng của
Thành phố.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký
Điều
3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận,
huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực: TU, HĐND TP (để b/c);
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các đ/c PCT UBND Thành phố;
- CVP UBND Thành phố;
- PVP: Nguyễn Ngọc Sơn, Đỗ Đình Hồng;
- CT (Hùng), VHKG (Nghĩa);
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|