ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1087/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 20
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT THAY THẾ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG LǷNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y
KHOA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Quyết định số 893/QĐ-UBND
ngày 17/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn Về việc phê duyệt Danh mục
thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định
y khoa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 100/TTr-SYT ngày 13/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt thay thế 12 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền quản
lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
(Có Danh mục và Quy trình nội
bộ kèm theo).
Điều 2. Giao
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế trên cơ sở quy trình nội bộ
được phê duyệt tại Quyết định này cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính vào Hệ thống Thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quy trình nội bộ của các thủ tục
hành chính sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
1. Quy trình nội bộ có số thứ tự
từ 1 đến 9 Phần I Danh mục và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi quản lý của Sở
Y tế tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc Công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa lĩnh vực Giám định y khoa thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh
Lạng Sơn.
2. Quy trình nội bộ có số thứ tự
1, 2 và 3 Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày
16/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Giám định Y khoa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Viện Giám định y khoa, Bệnh viện Bạch Mai Hà Nội;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Y tế;
- Các PCVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, TTPVHCC (HVT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày 29/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG QUY TRÌNH NỘI
BỘ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA (09 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
01
|
Khám giám định thương tật lần
đầu do tai nạn lao động
|
|
02
|
Khám giám định để thực hiện
chế độ hưu trí đối với người lao động
|
|
03
|
Khám giám định để thực hiện
chế độ tử tuất
|
|
04
|
Khám giám định để xác định
lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận
con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai
|
|
05
|
Khám giám định để hưởng bảo
hiểm xã hội một lần
|
|
06
|
Khám giám định lại bệnh nghề
nghiệp tái phát
|
|
07
|
Khám giám định lần đầu do bệnh
nghề nghiệp
|
|
08
|
Khám giám định lại đối với
trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động
|
|
09
|
Khám giám định tổng hợp
|
|
Phần II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Các cụ từ viết tắt:
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công: TTPVHCC
- Lao động - Thương binh và Xã
hội: LĐTB&XH
- Công chức Một cửa: CCMC
- Giám định y khoa: GĐYK
- Phòng khám giám định: PKGĐ
- Bưu chính công ích: BCCI
* Nhóm 09 TTHC, gồm:
1. Khám
giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động
2. Khám
giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động
3. Khám
giám định để thực hiện chế độ tử tuất
4. Khám
giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi
sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai
5. Khám
giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần
6. Khám
giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát
7. Khám
giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp
8. Khám
giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động
9. Khám
giám định tổng hợp
Tổng thời gian giải quyết 01
TTHC: 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(Thời gian thực hiện theo
quy định: 60 ngày; thời gian đã cắt giảm: 20 ngày).
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
B1
|
Tiếp nhận hồ sơ do tổ chức hoặc
cá nhân nộp khám giám định (hồ sơ đã được thẩm định), ghi Phiếu tiếp nhận và
hẹn ngày trả kết quả, nhập hồ sơ điện tử.
|
CCMC tại TTPVHCC/Dịch vụ Bưu chính công ích.
|
01 ngày
|
|
B2
|
Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên
môn (PKGĐ) Trung tâm GĐYK
|
Văn thư Trung tâm GĐYK
|
01 ngày
|
|
B3
|
Xây dựng kế hoạch khám và viết
giấy mời đối tượng
|
PKGĐ của Trung tâm GĐYK
|
12 ngày
|
Từ lúc mời đối tượng đến lúc khám 12 ngày
|
B4
|
Phân công bác sĩ thụ lý hồ sơ
|
Giám đốc Trung tâm GĐYK
|
01 ngày
|
|
B5
|
Các bác sĩ chuẩn bị hồ sơ
|
PKGĐ của Trung tâm GĐYK
|
02 ngày
|
|
B6
|
Tổ chức khám giám định cho
các đối tượng.
Bác sĩ PKGĐ tiến hành khám
cho đối tượng theo hồ sơ đã được phân công thụ lý và viết giấy chỉ định khám
chuyên khoa
|
PKGĐ của Trung tâm GĐYK
|
03 ngày
|
|
B7
|
Đối tượng đi khám chuyên khoa
tại các đơn vị có bác sĩ giám định viên chuyên khoa
|
Các Bác sĩ giám định viên chuyên khoa
|
05 ngày
|
|
B8
|
Hội chẩn chuyên khoa Mời các
giám định viên chuyên khoa hội chẩn (nếu có vướng mắc)
|
Các bác sĩ của Trung tâm GĐYK và bác sĩ giám định viên chuyên khoa
|
02 ngày
|
|
B9
|
Hội chẩn chuyên môn
|
Các bác sĩ của Trung tâm GĐYK
|
02 ngày
|
|
B10
|
Hội đồng GĐYK họp xét và kết
luận
|
Các thành viên của Hội đồng GĐYK
|
01 ngày
|
|
B11
|
Hoàn thiện hồ sơ, biên bản họp,
kết luận của Hội đồng GĐYK , trình lãnh đạo.
|
PKGĐ Trung tâm GĐYK
|
05 ngày
|
|
B12
|
Duyệt hồ sơ, biên bản GĐYK
- Đồng ý: Ký duyệt vào hồ sơ
và biên bản;
- Không đồng ý: Chuyển lại
PKGĐ xử lý.
|
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng GĐYK
|
03 ngày
|
|
B13
|
Đóng dấu, vào sổ, chuyển trả
kết quả điện tử trên hệ thống và bản giấy biên bản GĐYK của đối tượng về
TTPVHCC hoặc qua dịch vụ BCCI.
|
Văn thư của Trung tâm GĐYK
|
02 ngày
|
|
B14
|
Trả kết quả/Thống kê, theo
dõi.
|
CCMC tại TTPVHCC/PKGĐ Trung tâm GĐYK
|
Không tính thời gian
|
|
Tổng số thời gian giải quyết
|
40 ngày
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ MỘT CỬA LIÊN THÔNG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày 20/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG QUY TRÌNH NỘI
BỘ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG (03 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
01
|
Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết
tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật
|
- Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật cấp xã;
- Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện;
- Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh.
|
02
|
Khám giám định đối với trường
hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ
quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác
|
03
|
Khám giám định phúc quyết mức
độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết
tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định
y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định.
|
- UBND cấp xã;
- Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh;
- Hội đồng giám định y khoa cấp
trung ương.
|
Phần II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Các cụ từ viết tắt:
- Bộ phận Một cửa: BPMC
- Lao động - Thương binh và Xã
hội: LĐTB&XH
- Công chức Một cửa: CCMC
- Giám định y khoa: GĐYK
- Phòng khám giám định: PKGĐ
Nhóm 02 TTHC, gồm:
1. Khám
giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp
pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với
kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
2. Khám
giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người
khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan,
không chính xác.
Tổng thời gian giải quyết 01
TTHC: 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(Tổng thời gian thực hiện
theo quy định: 65 ngày; thời gian đã cắt giảm: 20 ngày).
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
B1
|
- Tiếp nhận hồ sơ, nhập hồ sơ
điện tử. Ghi giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ cho Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật cấp xã.
|
BPMC cửa UBND cấp xã
|
01 ngày
|
B2
|
- Hoàn chỉnh 01 bộ hồ sơ theo
đúng quy định tại Khoản 2 Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLTBYT-BLĐTBXH.
- Chuyển Hồ sơ đến Phòng
LĐTB&XH cấp huyện.
|
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã
|
03 ngày
|
B3
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ: chuyển hồ
sơ khám giám định đến Hội đồng Giám định Y khoa tỉnh (Cơ quan thường trực
là Trung tâm GĐYK).
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ: Gửi văn bản cho Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã hoàn
chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
|
Phòng LĐTB&XH cấp huyện
|
02 ngày
|
B4
|
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Chuyển hồ sơ cho phòng Khám
Giám định của Trung tâm GĐYK
|
Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh (Trung tâm GĐYK tỉnh Lạng
Sơn)
|
01 ngày
|
B5
|
- Tổ chức khám giám định xác
định mức độ khuyết tật cho đối tượng.
- Hoàn thiện hồ sơ, biên bản
họp, kết luận của Hội đồng GĐYK, trình lãnh đạo Hội đồng GĐYK duyệt ký.
|
Phòng khám giám định của Trung tâm GĐYK
|
33 ngày
|
B6
|
- Duyệt, ký hồ sơ và biên bản
GĐYK và chuyển hồ sơ cho Văn thư của cơ quan trường trực Hội đồng GĐYK tỉnh.
|
Lãnh đạo Hội đồng GĐYK
|
03 ngày
|
B7
|
- Đóng dấu, vào sổ, chuyển trả
kết quả điện tử trên Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Gửi trả kết quả giải quyết
TTHC cho BPMC của UBND cấp xã.
|
Văn thư TTGĐYK
|
02 ngày
|
B8
|
- Trả kết quả giải quyết.
- Vào sổ, lưu hồ sơ theo quy
định.
|
BPMC cửa UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Tổng số ngày giải quyết TTHC
|
45 ngày
|
3. Khám
giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc
đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
65 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
(Tổng thời gian thực hiện
theo quy định: 95 ngày; thời gian đã cắt giảm: 30 ngày).
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
B1
|
- Người khuyết tật, đại diện
hợp pháp của người khuyết tật làm đơn đề nghị khám giám định phúc quyết gửi đến
Hội đồng GĐYK đã ban hành biên bản khám giám định để được giải quyết (BPMC
của UBND cấp xã).
- UBND xã nơi người khuyết tật
cư trú cấp Giấy giới thiệu, trong giấy giới thiệu ghi rõ người khuyết tật hoặc
đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
- Ghi giấy biên nhận, hẹn
ngày trả kết quả.
- Gửi hồ sơ đến Hội đồng GĐYK
tỉnh (qua cơ quan thường trực là Trung tâm GĐYK khoa tỉnh).
|
BPMC cửa UBND cấp xã
|
02 ngày
|
B2
|
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng khám
giám định của Trung tâm GĐYK.
|
Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh (Trung tâm GĐYK tỉnh)
|
01 ngày
|
B3
|
Tổ chức xử lý hồ sơ lần 2:
Nhận được văn bản đề nghị, Hội
đồng GĐYK tiến hành mời người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết
tật đến giải thích về kết quả quá trình khám giám định, kết luận của Hội đồng
GĐYK đã được ghi trong Biên bản.
- Trường hợp 1: Người
khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật đồng ý với Biên bản giải
quyết lần 02:
+ Phát hành Biên bản giải quyết
lần 02, vào sổ, đóng dấu, lưu hồ sơ, phát hành kết quả giải quyết TTHC. Số
hóa kết quả giải quyết TTHC.
+ Trả kết quả giải quyết TTHC
cho BPMC của UBND cấp xã. Chuyển B5
- Trường hợp 2: Nếu
Người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật vẫn chưa đồng ý với
giải quyết của Hội đồng GĐYK về Biên bản giải quyết lần 02, chậm nhất sau 15
ngày kể từ ngày ban hành Biên bản giải quyết lần 02, phải có kiến nghị bằng
văn bản gửi Hội đồng GĐYK. (tạm dừng hồ sơ trong thời gian làm đơn đề nghị lần
02).
|
- Phòng khám giám định của Trung tâm GĐYK.
- Hội đồng GĐYK tỉnh.
- Văn thư cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh.
|
10 ngày
|
B4
|
Nhận được văn bản đề nghị lần
02 của người khuyết tật, đại diện hợp pháp của người khuyết tật: Sau 15 ngày,
kể từ ngày nhận được kiến nghị, cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK hoàn chỉnh
hồ sơ giám định theo quy định và gửi đến Hội đồng GĐYK Trung ương trong thời
hạn 05 ngày (căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch số
34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH).
|
- Phòng khám giám định của TTGĐYK.
- Hội đồng GĐYK tỉnh.
- Cơ quan thường trực Hội đồng GĐYK tỉnh.
|
02 ngày
|
B5
|
Hội đồng GĐYK Trung ương có
trách nhiệm tổ chức khám giám định và kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật
|
Hội đồng GĐYK Trung ương
|
50 ngày
|
B6
|
- Trả kết quả giải quyết.
- Lưu hồ sơ, thống kê theo
dõi.
|
BPMC của UBND cấp xã
|
Không tính thời gian
|
Tổng số thời gian thực hiện TTHC
(Thời gian giải quyết TTHC
được tính kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định và không tính thời gian hoàn thiện hồ sơ theo quy định của tổ
chức, cá nhân).
|
65 ngày
|