Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu | 893/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/05/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Dương Xuân Huyên |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 893/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 17 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỰC HIỆN CẮT GIẢM THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LǷNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 28/02/2024 của UBND tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 82/TTr-SYT ngày 15/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Lạng Sơn; tổng số thủ tục cắt giảm thời hạn giải quyết: 12 thủ tục hành chính; tổng thời gian cắt giảm: 250/765 ngày, đạt 32,6%.
(Có Danh mục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Giám định y khoa, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỰC
HIỆN CẮT GIẢM THỜI HẠN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH LẠNG SƠN (12 TTHC)
(Kèm theo Quyết định số 893/QĐ-UBND ngày 17/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lạng Sơn)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết (ngày) |
Tỷ lệ % cắt giảm |
Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
||
Theo quy định |
Thời hạn cắt giảm |
Sau cắt giảm |
||||
1 |
Khám giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động |
60 |
20 |
40 |
33,3% |
Quyết định số 908/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 |
2 |
Khám giám định để thực hiện chế độ hưu trí đối với người lao động |
60 |
20 |
40 |
33,3% |
|
3 |
Khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất |
60 |
20 |
40 |
33,3% |
|
4 |
Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai |
60 |
20 |
40 |
33,3% |
|
5 |
Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần |
60 |
20 |
40 |
33,3% |
|
6 |
Khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát |
60 |
20 |
40 |
33,3% |
|
7 |
Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp |
60 |
20 |
40 |
33,3% |
|
8 |
Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động |
60 |
20 |
40 |
33,3% |
|
9 |
Khám giám định tổng hợp |
60 |
20 |
40 |
33,3% |
|
10 |
Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định |
95 |
30 |
65 |
31,6% |
Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 |
11 |
Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác |
65 |
20 |
45 |
30,8% |
|
12 |
Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật |
65 |
20 |
45 |
30,8% |
|
|
Tổng cộng |
765 |
250 |
515 |
32,6% |
|