BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4786/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THI VÀ TUYỂN SINH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 141/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học
sinh, sinh viên dân tộc thiểu số;
Xét đề nghị của Vụ Giáo dục Dân tộc
và Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực thi và tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
23 tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục dân tộc
và Thủ trưởng các vụ, cục và đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở GD&ĐT, Sở GD, KH và CN Bạc Liêu;
- Lưu: VT, Vụ GDĐT, VP (KSTTHC:02)
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC THI
VÀ TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4786/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục đăng ký xét tuyển học theo
chế độ cử tuyển
|
Thi và tuyển sinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp tỉnh
|
Chú thích:
(1) Số
hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành
chính được thay thế.
(2)
Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của các văn bản
quy phạm pháp luật quy định nội dung thay thế.
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Lĩnh vực thi và tuyển sinh
1. Thủ tục đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển
a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Bước 1: Thông báo kế hoạch cử tuyển
Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển được giao, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cử tuyển và phải đăng thông báo công
khai ít nhất 02 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng của cấp tỉnh, huyện
và xã là báo in hoặc báo điện tử hoặc báo nói hoặc báo hình; đồng thời đăng tải
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai
tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Nội dung thông báo kế hoạch cử tuyển
gồm:
- Đối tượng, tiêu chuẩn, chỉ tiêu
cử tuyển;
- Vị trí việc làm cho từng chỉ
tiêu;
- Thời hạn, địa điểm, phương thức
tiếp nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển, số điện thoại của bộ
phận được phân công trực tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Đăng ký xét tuyển
Người đăng ký xét tuyển học theo chế
độ cử tuyển nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ
hành chính công của tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ công
cấp tỉnh hoặc Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký
xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch cử
tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Bước 3: Lập danh sách người có đủ
tiêu chuẩn dự tuyển
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự
tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Bước 4: Thành lập hội đồng cử tuyển
Hội đồng cử tuyển (sau đây gọi tắt là
hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập, giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tuyển sinh cử tuyển;
Thành phần hội đồng gồm: Chủ tịch hội
đồng là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch thường
trực hội đồng là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Chủ tịch hội đồng là Giám
đốc Sở Nội vụ và Trưởng ban Dân tộc tỉnh; các thành viên khác gồm: Đại diện
lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, các sở, ban, ngành có liên quan đến lĩnh vực dự kiến xét tuyển, Mặt trận
Tổ quốc tỉnh;
Nhiệm vụ của hội đồng: thẩm định hồ
sơ, xét chọn và đề xuất danh sách người đủ tiêu chuẩn đi học theo chế độ cử tuyển
theo chỉ tiêu được giao. Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách người được cử đi học theo chế độ cử
tuyển;
Nguyên tắc làm việc của hội đồng: hội
đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể và quyết định theo đa số. Trường hợp số ý
kiến bằng nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch hội đồng;
Bước 5: Thông báo kết quả xét duyệt:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau
ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển. Hội đồng
thông báo công khai kết quả xét duyệt cử tuyển ngay sau khi được phê duyệt trên
các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
b) Cách thức thực hiện:
Người đăng ký xét tuyển học theo chế
độ cử tuyển nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Trung tâm phục vụ hành
chính công của tỉnh hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc qua cổng dịch vụ công cấp
tỉnh hoặc Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển học theo chế
độ cử tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế
độ cử tuyển (Mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục kèm theo Nghị định này);
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh;
+ Sơ yếu lý lịch (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo
Nghị định này);
+ Giấy chứng nhận con liệt sỹ, con
thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh (nếu có);
+ Hai ảnh chân dung (cỡ 4x6 cm) chụp
trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Một phong bì có dán tem và ghi rõ địa
chỉ liên lạc của người đăng ký học theo chế độ cử tuyển.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng
ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch
cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước
ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự
tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người học đáp ứng các tiêu chuẩn đăng
ký xét tuyển
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt danh sách người trúng tuyển đi học theo chế độ cử tuyển.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
- Mẫu số 02: Đơn đăng ký xét tuyển học
theo chế độ cử tuyển;
- Mẫu số 03: Sơ yếu lý lịch
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Tiêu chuẩn chung
+ Thường trú từ 05 năm liên tục trở
lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuôi (hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ
đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này;
+ Đạt các tiêu chuẩn sơ tuyển đối với
các ngành, nghề có yêu cầu sơ tuyển;
+ Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển
sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học
được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của
cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt
loại khá trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt
nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc
tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học
được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của
cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt
loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt
nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc
tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Ngoài tiêu chuẩn chung, người học
được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
+ Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
trung học phổ thông;
+ Xếp loại hạnh kiểm các năm học của
cấp học cuối đạt loại khá trở lên;
+ Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt
loại trung bình trở lên;
+ Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông
tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân
tộc nội trú.
- Ưu tiên trong tuyển sinh cử tuyển
Người học đạt đủ các tiêu chuẩn tuyển
sinh cử tuyển theo quy định, nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì được ưu
tiên trong cử tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp theo thứ tự:
+ Con liệt sỹ, thương binh, bệnh
binh, người có giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;
+ Học tại trường phổ thông dân tộc nội
trú;
+ Trúng tuyển vào đại học, cao đẳng,
trung cấp tại năm xét đi học cử tuyển;
+ Đoạt giải trong các kỳ thi học sinh
giỏi từ cấp huyện trở lên;
+ Trường hợp người học thuộc đối tượng
được hưởng nhiều ưu tiên đồng thời thì chỉ được hưởng một ưu tiên cao nhất
trong tuyển sinh cử tuyển.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 141/NĐ-CP ngày
08/12/2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên
dân tộc thiểu số./.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN HỌC THEO CHẾ ĐỘ
CỬ TUYỂN
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
1. Họ và tên người đăng ký học:…………………………………………….
Nam/nữ ……………....
2. Ngày, tháng,
……………………………………………………………………………………………
3. Dân tộc:………………………………………………… Tôn
giáo ……………………………………
4. Địa chỉ thường
trú (ghi rõ thôn, bản, xã, huyện, tỉnh): ……………………………………………..
5. Ngành dự định xin học: ………………………………………………………………………………..
Trình độ đào tạo (ĐH, CĐ, TC): ………………………………………………………………………….
6. Thuộc đối tượng ưu tiên ……………………………………………………………………………….
7. Đã tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp: …………………………………………………………………….
Hạnh kiểm (rèn luyện) …………………………………………………………………………………….
9. Điểm các môn thi THPT: Môn 1:...;
Môn 2:....; Môn 3:……; Môn 4:...;
Môn …………………….
10. Điểm thi đại học, cao đẳng, trung
cấp (nếu có) …………….
11. Đoạt giải (nếu có)
………………………………………………………………………………. môn
……………………………………………………………….. kỳ thi học
sinh giỏi hoặc kỳ thi Olympic:
…………………………………. năm …………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo quy định của pháp
luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết:
chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử tuyển,
sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự bố trí việc làm của Ủy ban nhân dân tỉnh
(thành phố)
Nếu không thực hiện đúng những quy định
đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn học bổng
và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần, báo tin cho ai, địa chỉ, điện
thoại (nếu có):
|
NGƯỜI
ĐĂNG KÝ HỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên (1):…………………………………………………………
Giới tính ………………………..
Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………………….
Nguyên quán: …………………………………………………………………………………..………….
CMND hoặc căn cước công dân số: ………………………………… Cấp ngày …………………….
Nơi cấp ……………………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký thường trú (2): ………………………………………………………………………………
Đang thường trú tại nơi đăng ký hộ khẩu nêu trên từ ngày ....tháng....năm…. đến ngày
.... tháng ... năm….. (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Hiện nay đang học tại (3):
……………………………………………………………………………….
Tình trạng sức khỏe hiện nay:
…………………………………………………………………………..
Lý do xác nhận (4):
……………………………………………………………………………………….
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
Họ và tên bố đẻ: ………………………………….. Tuổi
…….. Nghề nghiệp …………………………..
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở
đâu? ……………………………………………………………
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
làm gì? Ở đâu? ………………………………………….
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu?
………………………………………………………………….
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm…. đến ngày
....tháng ...năm…. (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ đẻ: ………………………………………. Tuổi
……… Nghề nghiệp ……………………
Trước cách mạng Tháng 8 làm gì? Ở
đâu? …………………………………………………………..
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
làm gì? Ở đâu? …………………………………………..
Từ năm 1955 đến nay làm gì? Ở đâu?
…………………………………………………………………
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm….. đến ngày ....tháng
...năm.... (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên bố nuôi (nếu có):
…………………………………… Tuổi ……… Nghề nghiệp…………….
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày… tháng… năm… đến ngày ....tháng… năm…
(tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên mẹ nuôi (nếu có):
…………………………………………….. Tuổi ……………………..…
…………………………………. Nghề nghiệp
……………………………………………………………
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày ...tháng....năm…... đến ngày ....tháng
...năm… (tính đến nay là 5 năm liên tục).
Họ và tên người nuôi dưỡng (nếu có):
…………………………………………. Tuổi ………………..
Nghề nghiệp
……………………………………………………………………………………………….
Đang thường trú và sinh sống ở tại
nơi đăng ký thường trú nêu trên từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
(tính đến nay là 5 năm liên tục).
HỌ VÀ TÊN VỢ HOẶC CHỒNG, CÁC CON
VÀ ANH CHỊ EM RUỘT
(Ghi rõ họ tên, tuổi, chỗ ở, nghề
nghiệp và trình độ chính trị của từng người)
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Học tập hay làm gì
|
Ở đâu
|
Giữ chức vụ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: …………………………………………………………………………………………….
Kỷ luật: ……………………………………………………………………………………………………..
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các thông tin trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có điều gì sai trái tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
|
Địa
danh, ngày…tháng…năm…
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP XÃ
Xác nhận anh (chị)
………………………………………………………………. sinh ngày ... tháng ... năm… có đăng ký thường trú tại:
……………………………………………………. từ ngày ……….. tháng………. năm………… đến ngày .... tháng......
năm ……….
|
Địa
danh, ngày….tháng….năm….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Viết chữ in hoa.
(2) Ghi rõ: Thôn (bản), phum, sóc...,
xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
(3) Ghi rõ trường đang học năm cuối cấp.
(4) Để xét đi học theo chế độ cử tuyển.