Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 1076/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/04/2020
Ngày có hiệu lực 03/04/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Đặng Quốc Vinh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1076/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 03 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC;

Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ; Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;

Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Văn bản số 81/TT-VP ngày 03/3/2020, Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 350/SKHCN-TĐC ngày 03/3/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết 05 (năm) thủ tục hành chính về lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh và các đơn vị, địa phương liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (khi các thủ tục hành chính về lĩnh vực khiếu nại, tố cáo được thực hiện qua hệ thống “một cửa”, “một cửa liên thông” và Trung tâm hành chính công các cấp) theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Thanh tra trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phó VP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh

 

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, TIẾP CÔNG DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1076/QĐ-UBND, ngày 03/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

I

Giải quyết khiếu nại

1

Giải quyết khiếu nại lần đầu

30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

UBND cấp huyện

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

2

Giải quyết khiếu nại lần hai

45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu hại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

UBND cấp huyện

Không

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

II

Giải quyết tố cáo

1

Giải quyết tố cáo

30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

UBND cấp huyện

Không

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo.

III

Tiếp công dân

1

Tiếp công dân

10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

Ban tiếp công dân cấp huyện.

Không

- Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Luật Khiếu nại năm 2011;

- Luật Tố cáo năm 2018;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân;

- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.

IV

Xử lý đơn

1

Xử lý đơn

Tiếp nhận đơn, vào số công văn đến (hoặc nhập vào máy tính) và tiến hành phân loại xử lý đơn.

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.

+ Đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền thuộc trường hợp chuyển đơn: Thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn.

UBND cấp huyện

Không

- Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo năm 2018, Luật Tiếp công dân năm 2013;

- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật tố cáo;

- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân;

- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

B. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC CẤP HUYỆN

I. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

1. Giải quyết khiếu nại lần đầu

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.KN.H.01.01

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại 2011 thì điều kiện để thụ lý giải quyết khiếu nại bao gồm:

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.

4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

2.2

Cách thức thực hiện TTHC

 

Nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua đường bưu điện; cơ quan cấp trên chuyển đơn

2.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Các tài liệu khác có liên quan.

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5

Thời hạn giải quyết:

Khiếu nại lần đầu: 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

2.6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp huyện

2.7

Cơ quan thực hiện: Cơ quan hành chính cấp huyện

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan hành chính cấp huyện

Cơ quan được ủy quyền: Không

Cơ quan phối hợp: Không

2.8

Phí, lệ phí (nếu có): Không.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại (trường hợp rút khiếu nại).

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tiếp nhận đơn khiếu nại, vào sổ theo dõi

Văn thư hoặc Bộ phận được giao tiếp nhận xử lý đơn theo quyết định thành lập của cơ quan hoặc.

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại

Đơn khiếu nại theo Mẫu số 01-KN, Thông tư số 02/2016/TT-TTCP và Sổ Văn bản đến.

B2

Chuyển đơn và đề xuất (nếu có) cho thủ trưởng cơ quan xem xét xử lý.

Văn thư hoặc Bộ phận được giao tiếp nhận xử lý đơn theo quyết định thành lập của cơ quan.

Đơn khiếu nại và các hồ sơ kèm theo (nếu có).

B3

Xem xét và chuyển đơn cho phòng chuyên môn tham mưu việc thụ lý đơn.

Thủ trưởng cơ quan cơ quan có thẩm quyền giải quyết (sau đây gọi là người giải quyết khiếu nại); gồm: Chủ tịch UBND huyện; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện).

Đơn khiếu nại và các hồ sơ kèm theo (nếu có).

B4

Cơ quan/phòng chuyên môn xem xét điều kiện thụ lý đơn.

+ Nếu đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo BM.KN.01, trình lãnh đạo cơ quan xem xét.

+ Nếu không đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo BM.KN.02, trình lãnh đạo cơ quan xem xét

Thủ trưởng cơ quan hoặc phòng chuyên môn được môn được giao xử lý.

Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.01 hoặc Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.02

B5

Phát hành văn bản và chuyển cho đối tượng khiếu nại.

Văn thư

Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.01 Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.02

B6

Tham mưu ban hành: Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại

Quyết định xác minh nội dung khiếu nại Quyết định thành lập tổ xác minh (nếu cần thiết).

Thủ trưởng cơ quan hoặc phòng chuyên môn được môn được giao xử lý.

Quyết định việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại - Quyết định xác minh nội dung khiếu nại - BM.KN.03 QĐ thành lập tổ xác minh - BM.KN.04

B7

Lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại

Tổ trưởng tổ xác minh

Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại.

B8

Xác minh nội dung khiếu nại:

+ Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại

+ Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại

+ Làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại

+ Xác minh thực tế

+ Trưng cầu giám định (nếu có)

+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật.

Người giải quyết khiếu nại hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý được giao nhiệm vụ xác minh (Chủ tịch UBND cấp huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện hoặc Đoàn/Tổ xác minh do Thanh tra huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định thành lập).

Trong thời hạn 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 45 ngày. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp, thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu, trường hợp kiểm tra có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại là đúng thì người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

Xác minh nội dung khiếu nại - BM.KN.04. Gia hạn thời gian xác minh BM.KN.04A. Biên bản làm việc BM.KN.05.

B9

- Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại (Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục, thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại)

- Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ.

- Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại), chuyển bước B15 để thực hiện.

Người giải quyết khiếu nại

 

- Quyết định tạm đình chỉ - BM.KN.09

- Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ - BM.KN.10

- Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại - BM.KN.12

B10

Tham khảo ý kiến tư vấn trong việc giải quyết khiếu nại

- Thành lập Hội đồng tư vấn

- Họp hội đồng tư vấn

Người giải quyết khiếu nại

 

- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn - BM.KN.13

- Biên bản họp HĐ tư vấn

B11

Tổ chức đối thoại (nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau). Trường hợp khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thì phải đối thoại với người khiếu nại.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

Người giải quyết khiếu nại

 

Biên bản đối thoại BM.KN.14

B12

Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại

Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (trường hợp thành lập tổ kiểm tra, xác minh).

 

Báo cáo kết quả xác minh BM.KN.11

B13

Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (trường hợp thành lập tổ kiểm tra, xác minh).

 

Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu BM.KN.15

B14

Ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.

Người giải quyết khiếu nại.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu BM.KN.15

B15

Ban hành, gửi quyết định giải quyết khiếu nại và quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.

Văn thư

- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu BM.KN.15.

- Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại BM.KN.12.

3

BIỂU MẪU

 

BM.KN.01A

Đơn khiếu nại

BM.KN.01

Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại

BM.KN.02

Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại

BM.KN.03

Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại

BM.KN.04

Quyết định xác minh nội dung khiếu nại

BM.KN.04A

Về việc gia hạn thời hạn xác minh

BM.KN.05

Biên bản làm việc

BM.KN.06

Cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng

BM.KN.07

Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng

BM.KN.08

Về việc trưng cầu giám định

BM.KN.09

Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại

BMKN.10

Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại

BM.KN.11

Báo cáo kết quả xác minh

BM.KN.12

Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại

BM.KN.13

Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại

BM.KN.14

Biên bản đối thoại

BM.KN.15

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

4

HỒ SƠ LƯU

-

Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại

-

Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp

-

Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có)

-

Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có)

-

Quyết định giải quyết khiếu nại

-

Các tài liệu khác có liên quan

Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên môn xử lý trực tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

2. Giải quyết khiếu nại lần hai

1

KÝ HIỆU QUY TRÌNH

QT.KN.H.02.01

2

NỘI DUNG QUY TRÌNH

2.1

Điều kiện thực hiện TTHC

 

Theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại 2011 thì điều kiện để thụ lý giải quyết khiếu nại bao gồm:

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật khiếu nại.

4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết

2.2

Cách thức thực hiện TTHC

 

Nộp hồ sơ trực tiếp; nộp qua đường bưu điện; cơ quan cấp trên chuyển đơn

2.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

-

Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

x

 

-

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;

x

 

-

Các tài liệu khác có liên quan.

x

 

2.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

2.5

Thời hạn giải quyết:

45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

2.6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp huyện

2.7

Cơ quan thực hiện: Cơ quan hành chính cấp huyện

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan hành chính cấp huyện

Cơ quan được ủy quyền: Không

Cơ quan phối hợp: Không

2.8

Phí, lệ phí (nếu có): Không.

2.9

Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 hoặc Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại (trường hợp rút khiếu nại).

2.10

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Tiếp nhận đơn khiếu nại, vào sổ thụ lý theo dõi.

Văn thư hoặc bộ phận được giao tiếp nhận xử lý đơn theo quyết định thành lập của cơ quan.

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại

Đơn khiếu nại theo mẫu BM.KN.01 và sổ văn bản đến.

B2

Chuyển đơn và đề xuất (nếu có) cho Thủ trưởng cơ quan xem xét xử lý (đề xuất giao cơ quan/phòng chuyên môn tham mưu xử lý).

Văn thư hoặc Bộ phận được giao tiếp nhận, xử lý đơn.

Đơn khiếu nại và hồ sơ kèm theo (nếu có).

B3

Xem xét và chuyển đơn cho cơ quan/phòng chuyên môn tham mưu xem xét thụ lý đơn

Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền giải quyết (gọi là người giải quyết khiếu nại): Chủ tịch UBND cấp huyện

Đơn khiếu nại và hồ sơ kèm theo (nếu có).

B4

Cơ quan/phòng chuyên môn xem xét điều kiện thụ lý đơn.

+ Nếu đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 01 - KN, trình lãnh đạo cơ quan xem xét

+ Nếu không đáp ứng yêu cầu ra Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 02 - KN, trình lãnh đạo cơ quan xem xét

Thủ trưởng cơ quan trực thuộc hoặc phòng chuyên môn được giao xử lý

Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.01 hoặc Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.02

B5

Phát hành văn bản và chuyển cho đối tượng khiếu nại.

Văn thư.

Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.01

Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại BM.KN.02

B 6

Tham mưu ban hành: Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại Quyết định xác minh nội dung khiếu nại Quyết định thành lập tổ xác minh (nếu cần thiết).

Thủ trưởng cơ quan trực thuộc hoặc phòng chuyên môn được giao xử lý

Quyết định việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại - Quyết định xác minh nội dung khiếu nại BM.KN.03

QĐ thành lập tổ xác minh BM.KN.04

B7

Lập kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại

Tổ trưởng tổ xác minh

Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại

B8

Xác minh nội dung khiếu nại:

+ Công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại

+ Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại

+ Làm việc trực tiếp với người bị khiếu nại

+ Xác minh thực tế

+ Trưng cầu giám định (nếu có)

+ Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật.

Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc. Đoàn/Tổ xác minh do Thanh tra huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định thành lập.

Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn không quá 70 ngày.

Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Xác minh nội dung khiếu nại BM.KN.04.

Gia hạn thời gian xác minh BM.KN.04A.

Biên bản làm việc BM.KN.05.

B9

- Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại (Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục, thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại)

- Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ.

- Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại rút khiếu nại), chuyển bước B15 để thực hiện

Chủ tịch UBND cấp huyện

 

- Quyết định tạm đình chỉ - BM.KN.09

- Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ BM.KN.10

- Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại - BM.KN.12

B10

Tham khảo ý kiến tư vấn trong việc giải quyết khiếu nại

- Thành lập Hội đồng tư vấn

- Họp hội đồng tư vấn

Chủ tịch UBND cấp huyện

 

- Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn – BM.KN.13

- Biên bản họp HĐ tư vấn

B11

Tổ chức đối thoại : Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại...

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc Đoàn/Tổ xác minh do Thanh tra huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu Chủ tịch UBND huyện ban hành quyết định thành lập.

 

Biên bản đối thoại BM.KN.14

B12

Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại

Tổ trưởng tổ kiểm tra, xác minh (trường hợp thành lập tổ kiểm tra, xác minh) hoặc tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh.

 

Báo cáo kết quả xác minh BM.KN.11

B13

Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Tổ trưởng tổ kiểm tra, xác minh (trường hợp thành lập tổ kiểm tra, xác minh) hoặc tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh.

 

Dự thảo Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai BM.KN.16

B14

Ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.

Chủ tịch UBND cấp huyện

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 41 của Luật Khiếu nại.

Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 BM.KN.16

B15

Ban hành, gửi, công khai Quyết định giải quyết khiếu nại và Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.

Văn thư

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai có trách nhiệm công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 41 của Luật Khiếu nại.

Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2 BM.KN.16

- Quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại - BM.KN.12

3

BIỂU MẪU

 

BM.KN.01A

Đơn khiếu nại

BM.KN.01

Thông báo việc thụ lý giải quyết khiếu nại

BM.KN.02

Thông báo việc không thụ lý giải quyết khiếu nại

BM.KN.03

Quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại

BM.KN.04

Quyết định xác minh nội dung khiếu nại

BM.KN.04A

Về việc gia hạn thời hạn xác minh

BM.KN.05

Biên bản làm việc

BM.KN.07

Giấy biên nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng

BM.KN.09

Quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại

BM.KN.10

Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại

BM.KN.11

Báo cáo kết quả xác minh

BM.KN.12

Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại

BM.KN.13

Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại

BM.KN.14

Biên bản đối thoại

BM.KN.16

Quyết định giải quyết khiếu nại lần 2

4

HỒ SƠ LƯU

-

Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại

-

Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp

-

Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có)

-

Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có)

-

Quyết định giải quyết khiếu nại

-

Các tài liệu khác có liên quan

Hồ sơ được lưu tại Phòng chuyên môn xử lý trực tiếp thời gian lưu 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.

II. GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

1. Giải quyết tố cáo

[...]