Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Số hiệu 1066/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/08/2018
Ngày có hiệu lực 22/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Nguyễn Ngọc Thạch
Lĩnh vực Bất động sản,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1066/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 22 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về thông qua Chương trình số 65/CTr-UBND ngày 29/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1540/TTr-SXD ngày 15/8/2018 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chính như sau:

I. Quan điểm xây dựng Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Ninh Bình

1. Phát triển nhà ở tuân thủ các quan điểm tại Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; đảm bảo hài hòa giữa các mục tiêu về kinh tế - xã hội; đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong quá trình phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội trong thời gian tới, thúc đẩy quá trình đô thị hóa, đảm bảo các mục tiêu về an sinh xã hội và từng bước nâng cao chất lượng sống cho nhân dân.

2. Chương trình phát triển nhà ở là căn cứ quan trọng để địa phương xây dựng các cơ chế chính sách thu hút đầu tư phát triển nhà ở của địa phương, trong đó chú trọng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, nhà ở khu vực nông thôn; góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với mục tiêu phát triển hài hòa, cân đối giữa công nghiệp, nông nghiệp bền vững và dịch vụ theo hướng bền vững; phát huy tiềm năng, lợi thế gắn với đảm bảo cảnh quan môi trường đô thị, nông thôn sạch, đẹp, văn minh.

3. Phát triển nhà ở phải phù hợp với quy hoạch chung đô thị, các quy hoạch phân khu và quy hoạch chuyên ngành khác, đáp ứng yêu cầu xây dựng đô thị văn minh hiện đại; ưu tiên đầu tư xây dựng các khu đô thị, các khu nhà ở hiện đại, thuận tiện, đồng bộ giữa việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

4. Giải quyết nhu cầu về nhà ở trên cơ sở kết hợp hiệu quả các nguồn lực từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn xã hội hóa từ doanh nghiệp và người dân.

II. Mục tiêu phát triển nhà ở

1. Mục tiêu tổng quát

- Phát triển nhà ở nhằm đáp ứng nhu cầu cải thiện, tăng diện tích nhà ở, nâng cao chất lượng chỗ ở cho người dân, đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2020 đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở của các tầng lớp dân cư.

- Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu cơ bản về nhà ở và an sinh xã hội.

- Mở rộng khả năng huy động nguồn lực đầu tư phát triển nhà ở, thúc đẩy phát triển thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu đến năm 2020

- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt mức 27 m2 sàn/người, trong đó nhà ở đô thị bình quân đạt 38 m2 sàn/người, nhà ở nông thôn bình quân đạt 23 m2 sàn/người. Phấn đấu đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu 10 m2 sàn/người.

Tổng diện tích sàn nhà ở xây dựng tăng thêm: 5.592.606 m2 sàn. Trong đó:

+ Nhà ở công vụ: 8.180 m2 sàn.

+ Nhà ở cho người có công: 138.600 m2 sàn.

[...]