Quyết định 1065/QĐ-NHNN năm 2014 sửa đổi Quyết định 1448/QĐ-NHNN về danh mục vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công, viên chức Ngân hàng Nhà nước
Số hiệu | 1065/QĐ-NHNN |
Ngày ban hành | 29/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 29/05/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký | Nguyễn Văn Bình |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính |
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1065/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2014 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 36/2012//NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Viêt Nam;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1448/QĐ-NHNN ngày 26/6/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức Ngân hàng Nhà nước:
“Điều 3. Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là 02 năm (đủ 24 tháng), 03 năm (đủ 36 tháng) và 05 năm (đủ/60 tháng) tùy vị trí công tác theo danh mục đính kèm Quyết định này.
Khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, những công chức, viên chức đã có đủ thời gian công tác tại các vị trí thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này phải thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác. Danh mục này thay thế Danh mục đính kèm Quyết định số 1448/QĐ-NHNN ngày 26/6/2008.
Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ có một vị trí trong danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, mà vị trí này có yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác với các vị trí khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị đó thì việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác do người đứng đầu đơn vị sử dụng, cán bộ đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Tổ chức cán bộ) quyết định chuyển đổi hoặc chưa phải chuyển đổi vị trí công tác.
Việc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngoài việc thực hiện theo các quy định tại Quyết định này còn phải căn cứ vào hợp đồng làm việc đã ký với đơn vị sự nghiệp”.
“Điều 4. Căn cứ quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ và Danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi ban hành kèm theo Quyết định này, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo, xây dựng và phê duyệt kế hoạch để thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc đơn vị mình theo thẩm quyền và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm (kèm danh sách công chức, viên chức đã thực hiện chuyển đổi trong năm) về Ngân hàng Nhà nước Trung ương (Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 15 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ Nội vụ”.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các công chức, viên chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỐNG ĐỐC |
CÁC VỊ TRÍ CÔNG TÁC PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1065/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước).
I. THỜI HẠN CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC 02 NĂM (ĐỦ 24 THÁNG)
1- Lĩnh vực dự án, thẩm định, định giá:
a/ Thẩm định dự án, đề án về đầu tư, mua sắm tài sản, hàng hóa;