Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
Số hiệu | 1053/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/03/2021 |
Ngày có hiệu lực | 27/03/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Lâm Hải Giang |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1053/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 27 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ngày 23 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 36/TTr-STP ngày 17 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Nuôi con nuôi được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC
NUÔI CON NUÔI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH
CÔNG TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1053/QĐ-UBND ngày 27/3/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định (ngày) |
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan (ngày) |
Quy trình các bước giải quyết TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sông ở cơ sở nuôi dưỡng |
Đối với trường hợp trẻ em được nhận đích danh: |
||||
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp. |
Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 |
||
49,5 ngày |
* Đối với trẻ em không phải là trẻ em bị bỏ rơi: Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định, giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên thụ lý giải quyết: lấy ý kiến của những người có liên quan: 15 ngày. Thời gian những người có liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. 2.3. Sau khi nhận được ý kiến của công dân, Chuyên viên thụ lý giải quyết xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 02 ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Tư pháp: 0,5 ngày. |
||||
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. - Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em). |
139,5 ngày |
* Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi: - Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi mà Công an tỉnh xác minh được thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở Tư pháp liên hệ được với cha, mẹ đẻ thì Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ trước khi xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi. Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định, giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên thụ lý giải quyết xác minh nguồn gốc của trẻ em: 03 ngày. Thời gian Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản: trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. 2.3. Sau khi nhận được văn bản xác minh nguồn gốc trẻ em của Công an tỉnh, Sở Tư pháp thẩm định, giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.4. Lãnh đạo Sở phân công: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.6. Chuyên viên thụ lý giải quyết: lấy ý kiến của những người có liên quan: 11 ngày. Thời gian những người có liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. - Trường hợp không thể liên hệ được với cha, mẹ đẻ, Sở Tư pháp niêm yết tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cho trẻ em làm con nuôi. Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp: 60 ngày. 2.7. Sau khi nhận được ý kiến của cha, mẹ đẻ của trẻ em hoặc sau khi hết thời hạn niêm yết thông báo việc cho trẻ em làm con nuôi, Sở Tư pháp giải quyết hồ sơ, cụ thể như sau: 2.7.1. Chuyên viên thụ lý giải quyết xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 02 ngày. 2.7.2. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.7.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 2.7.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Tư pháp: 0,5 ngày. |
|||
Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí. |
Không quy định |
Bước 3. Bộ Tư pháp thẩm định hồ sơ, thông báo và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp. |
|||
Không quy định |
03 ngày |
Bước 4. Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp giải quyết, cụ thể: 4.1. Lãnh đạo sở phân công thực hiện: 0,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,25 ngày. 4.3. Chuyên viên được phân công thụ lý giải quyết: 01 ngày. 4.4. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,25 ngày 4.5. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày 4.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh, xin ý kiến UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
|||
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. |
14,5 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ký duyệt văn bản |
|||
0,5 ngày |
Bước 6. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp. |
||||
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. |
Ngay sau khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh |
Bước 7. Ngay sau khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. |
|||
Đối với trường hợp trẻ em được thông qua thủ tục giới thiệu: |
|||||
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. |
0,5 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp. |
Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 |
||
49,5 ngày |
* Đối với trẻ em không phải là trẻ em bị bỏ rơi: Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định, giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên thụ lý giải quyết: lấy ý kiến của những người có liên quan: 15 ngày. Thời gian những người có liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. 2.3. Sau khi nhận được ý kiến của công dân, Chuyên viên thụ lý giải quyết xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 02 ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Tư pháp: 0,5 ngày. |
||||
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. - Thời gian cơ quan công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Trường hợp Công an cấp tỉnh đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha mẹ đẻ trẻ em). |
139,5 ngày |
* Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi: - Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi mà Công an tỉnh xác minh được thông tin về cha, mẹ đẻ và Sở Tư pháp liên hệ được với cha, mẹ đẻ thì Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ trước khi xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi. Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định, giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên thụ lý giải quyết xác minh nguồn gốc của trẻ em: 03 ngày. Thời gian Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản: trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. 2.3. Sau khi nhận được văn bản xác minh nguồn gốc trẻ em của Công an tỉnh, Sở Tư pháp thẩm định, giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.4. Lãnh đạo Sở phân công: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.6. Chuyên viên thụ lý giải quyết: lấy ý kiến của những người có liên quan: 11 ngày. Thời gian những người có liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. - Trường hợp không thể liên hệ được với cha, mẹ đẻ, Sở Tư pháp niêm yết tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của cha, mẹ đẻ niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cho trẻ em làm con nuôi. Thời hạn niêm yết là 60 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp: 60 ngày. 2.7. Sau khi nhận được ý kiến của cha, mẹ đẻ của trẻ em hoặc sau khi hết thời hạn niêm yết thông báo việc cho trẻ em làm con nuôi, Sở Tư pháp giải quyết hồ sơ, cụ thể như sau: 2.7.1. Chuyên viên thụ lý giải quyết xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 02 ngày. 2.7.2. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.7.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 2.7.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Bộ Tư pháp: 0,5 ngày. |
|||
|
|
||||
Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí. |
Không quy định |
Bước 3. Bộ Tư pháp thẩm định hồ sơ, thông báo và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi cho Sở Tư pháp. |
|||
Thời gian Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi. |
30 ngày |
Bước 4. Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em làm con nuôi, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý giải quyết: 28 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,5 ngày. 4.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh, xin ý kiến UBND tỉnh về việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi: 0,5 ngày. |
|||
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. |
9,5 ngày |
Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ký duyệt văn bản |
|||
0,5 ngày |
Bước 6. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp. |
||||
- Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 28 và khoản 3 Điều 36 Luật nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp. - Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi. |
Không quy định |
Bước 7. Bộ Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, thông báo cho Sở Tư pháp, cụ thể: 7.1. Bộ Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, nếu hợp lệ thì lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi. 7.2. Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người nhận con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi. |
|||
Không quy định |
03 ngày |
Bước 8. Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp giải quyết như sau: 8.1. Lãnh đạo Sở phân công: 0,5 ngày 8.2. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,25 ngày 8.3. Chuyên viên được phân công thụ lý giải quyết: 01 ngày. 8.4. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,25 ngày 8.5. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày 8.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh, xin ý kiến UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
|||
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. |
14,5 ngày |
Bước 9. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ký duyệt văn bản |
|||
0,5 ngày |
Bước 10. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp. |
||||
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. |
Ngay sau khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh |
Bước 11. Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. |
|||
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người có liên quan, xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến. |
50 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tư pháp (0,5 ngày) |
Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 11/3/2021 |
||
Bước 2. Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến của người liên quan, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên thụ lý giải quyết: lấy ý kiến của những người có liên quan: 15 ngày. Thời gian những người có liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. 2.3. Sau khi nhận được ý kiến của công dân, Chuyên viên thụ lý giải quyết xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 02 ngày. 2.4. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.5. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản, hồ sơ đến Bộ Tư pháp: 0,5 ngày. |
|||||
- Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi ở những nước chưa có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam: Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định. - Đối với trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi ở những nước có quan hệ hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam trong khuôn khổ Công ước Lahay 1993: +Thời gian Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi, người được nhận làm con nuôi và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí theo quy định. + Thời gian Cục Con nuôi thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận trẻ em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi. |
15 ngày hoặc 30 ngày |
Bước 4. Bộ Tư pháp thẩm định hồ sơ và thông báo cho Sở Tư pháp, cụ thể: Bộ Tư pháp thẩm định hồ sơ và thông báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày (Trẻ em được nhận làm con nuôi ở nước chưa có hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam). Bộ Tư pháp thẩm định hồ sơ và thông báo cho Sở Tư pháp: 30 ngày (Trẻ em được nhận làm con nuôi ở nước có hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế với Việt Nam theo khuôn khổ Công ước Lahay 1993) |
|||
Không quy định |
03 ngày |
Bước 5. Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp Sở Tư pháp giải quyết cụ thể như sau: 5.1. Lãnh đạo Sở phân công: 0,5 ngày 5.2. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,25 ngày 5.3. Chuyên viên được phân công thụ lý giải quyết: 01 ngày. 5.4. Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ thông qua kết quả: 0,25 ngày 5.5. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 0,5 ngày 5.6. Văn thư vào sổ, gửi văn bản đến Văn phòng UBND tỉnh, xin ý kiến UBND tỉnh: 0,5 ngày. |
|||
Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình. |
14,5 ngày |
Bước 6. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình UBND tỉnh ký duyệt văn bản, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp. |
|
||
0,5 ngày |
Bước 7. Văn thư Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công và Sở Tư pháp. |
||||
Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. |
Ngay sau khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh |
Bước 8. Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Thời gian người nhận con nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60 ngày. |
|||
Tổng cộng: 02 TTHC |
|
|
|
|