Các nội dung khác không điều chỉnh
giữ nguyên theo Quyết định số 1619/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh.
1. Uỷ ban nhân dân huyện Mường
Tè
a) Tổ chức công bố, công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương hướng dẫn Chủ
đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục
đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
5. Các chủ đầu tư:
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý
về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định
trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Mường Tè và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
STT
|
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng (ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Lý do
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Thủy điện Khẻ Ló
|
Xã Pa Ủ
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 3,02
ha; Đất rừng sản xuất (RSX) 0,51 ha; Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,05 ha.
|
3,43
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
3,58
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số: 2590/QĐ-BCT,
ngày 05/10/2020 của Bộ Công thương về phê duyệt bổ sung quy hoạch thủy điện
nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới
tăng diện tích thực hiện dự án (tăng diện tích lòng hồ để đảm bảo mực nước
dâng bình thường của hồ chứa đúng với thực tế)
|
2
|
Thủy điện Nậm Củm 5
|
Xã Pa Ủ
|
Đất sông suối (SON) 4,12 ha;
đất năng lượng (DNL) 5,98 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,18 ha
|
23,66
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
10,28 (không bao gồm công trình ngầm 0,17)
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 797/QĐ-UBND
ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư
dự án thủy điện Nậm Củm 5
|
Điều chỉnh giảm diện tích và
bổ sung thêm diện tích hạng mục TBA với 0,02 ha.
|
3
|
Thủy điện Nậm Củm 1
|
Xã Pa Ủ
|
Đất trồng lúa khác (LUK) 0,32
ha; đất trồng cây hàng năm (NHK) 2,59 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 1,98 ha; đất
rừng sản xuất (RSX) 0,63 ha; đất sông suối (SON) 0,06 ha
|
6,64
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
5,58 (không bao gồm công trình ngầm 2,89)
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số: 449/QĐ-UBND,
ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Điều chỉnh Quyết định chủ
trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Củm 1.
|
Điều chỉnh chỉnh quy mô, ranh
giới giảm diện tích dự án
|
4
|
Đường dây và TBA 110kV đấu nối
cụm thủy điện Nậm Cấu vào lưới điện Quốc gia
|
Các xã: Bum Tở, Bum Nưa, Vàng San và Thị trấn Mường Tè
|
Đất đồi núi chưa sử dụng(DCS)
0,09 ha; đất trồng lúa khác(LUK) 0,01 ha; đất rừng phòng hộ(RPH) 0,24 ha
|
1,16
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
0,34
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 1454/QĐ-UBND
ngày 09/11/2022 của UBND tỉnh về việc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án đường dây và TBA 110kV đấu nối cụm thủy
điện Nậm Cấu vào lưới điện Quốc gia.
|
Điều chỉnh chỉnh quy mô, ranh
giới giảm diện tích dự án.
|
5
|
Mỏ đá Nậm Khao 1
|
Xã Nậm Khao
|
Đất rừng phòng hộ(RPH) 2,03 ha; đất trồng lúa nước
còn lại (LUK) 0,28 ha; đất trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,78; đất đồi núi
chưa sử dụng (DCS) 0,01 ha
|
1,04
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng (SKX)
|
3,10
|
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng (SKX)
|
- Quyết định số: 1619/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án,
công trình trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Mường Tè
|
Điều chỉnh chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện tích
dự án (bổ sung khu vực nhà điều hành, khu chế biến, bãi tiếp nhận đá và đường
công vụ)
|
6
|
Sắp xếp ổn định dân cư 2 xã Tà Tổng và Mù Cả, huyện
Mường Tè
|
Các xã: Tà Tổng,
Mù Cả
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,31 ha; đất
trồng lúa còn lại (LUK) 0,92 ha; đất nuôi trồng thủy sản (TSN) 0,14 ha; đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 20,53 ha; đất rừng phòng hộ (RPH)
18,1 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 2,48 ha; đất ở nông thôn (ONT) 0,05 ha; đất
giáo dục (DGD) 0,06 ha; đất giao thông (DGT) 0,05 ha; đất sông suối (SON)
0,06 ha
|
42,70
|
Đất ở tại nông
thôn (ONT)
|
42,70
|
Đất ở tại nông
thôn (ONT)
|
- Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của
HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi
thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển đổi
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
- Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Sắp xếp ổn định dân cư 2
xã Tà Tổng và Mù Cả, huyện Mường Tè.
|
Điều chỉnh vị trí xây dựng dự án 300m đoạn đầu
tuyến bản Phìn khò xã Mù Cả
|
7
|
Đường giao thông liên vùng từ bản Mo Chi - bản Cờ
Lò, xã Pa Ủ - bản Nậm Phìn, xã Nậm Khao, huyện Mường Tè
|
Các xã: Pa Ủ, Nậm
Khao, Mường Tè
|
Đất trồng cây hàng năm (NHK) 9,1 ha; Đất trồng
lúa khác(LUK) 0,1 ha; Đất bằng trồng cây hàng năm (BHK) 0,05 ha; Đất nuôi trồng
thủy sản (TSN) 0,03 ha; Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,03 ha; Đất rừng sản xuất
(RSX) 0,7 ha; Đất rừng phòng hộ (RPH) 4,0 ha; Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
4,8 ha; Đất sông suối (SON) 0,08 ha; Đất giao thông (dGT) 0,2 ha.
|
54,10
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
20,09
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND, ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc Chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn
bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
|
Điều chỉnh giảm về quy mô, vị trí, diện tích
|
8
|
Nâng cấp đường giao thông Ló Mé, Lè Giằng, Là Pê
1,2; trung tâm xã Tá Bạ, huyện Mường Tè
|
Các xã: Ka Lăng,
Tá Bạ
|
Đất trồng cây hàng năm (NHK) 1,4 ha; đất trồng
lúa khác (LUK) 0,5 ha; đất trồng lúa hai vụ (LUC) 0,1 ha; đất bằng trồng cây hàng
năm khác (BHK) 0,5 ha; đất nuôi trồng thủy sản (TSN) 0,1 ha; đất ở tại nông
thôn (ONT) 0,3 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 1,0 ha; đất rừng phòng hộ (RPH)
1,0 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,5 ha; đất sông suối (SON) 0,1 ha; đất
giao thông (DGT) 10,5 ha.
|
45,50
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
16,00
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc Chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn
bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Điều chỉnh giảm về quy mô, vị trí, diện tích
|
9
|
Nâng cấp đường đi bản Pa Thắng, xã Thu Lũm, huyện
Mường Tè
|
Xã Thu Lũm
|
Đất trồng cây hàng năm khác(NHK) 4,5 ha; đất bằng
trồng cây hàng năm khác(BHK) 1,0 ha; đất nuôi trồng thủy sản(TSN) 0,3 ha; đất
ở tại nông thôn(ONT) 0,5 ha; đất rừng sản xuất(RSX) 2,0 ha; đất đồi núi chưa
sử dụng (DCS) 1,0 ha; đất sông suối (son) 0,1 ha; DGT 4,5 ha
|
13,90
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
13,90
|
Đất công trình
giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc Chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn
bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Điều chỉnh vị trí của dự án so với vị trí đã được
duyệt, do flie bình đồ đã đăng ký bị lệch (sai) tọa độ
|
10
|
Cấp điện nông thôn từ điện lưới quốc gia bản (A
Chè, Suối Voi, Nậm Phìn, Cờ Lò) thuộc các xã, huyện Mường Tè
|
Các xã: Thu Lũm,
Can Hồ, Nậm Khao, Pa Ủ
|
Đất trồng cây hàng năm(NHK) 2,0 ha; đất bằng trồng
cây hàng năm khác(BHK) 1,0 ha; đất nuôi trồng thủy sản (TSN) 0,1 ha; đất ở tại
nông thôn (ONT) 0,3 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 1,0 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 3,0 ha.
|
7,40
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
7,40
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
- Nghị quyết số: 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc Chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi
thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục
đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Điều chỉnh về vị trí hướng tuyến Nậm Phìn, Cờ Lò
|
11
|
Trụ sở công an xã Ka Lăng
|
Xã Ka Lăng
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,09 ha
|
0,065
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,09
|
Đất an ninh (CAN)
|
- Quyết định số 4494/QĐ-BCA- H01 ngày 16/6/2022 của
Bộ Công an về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng Trụ sở làm
việc Công an xã, thị trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
Vị trí cũ không đủ diện tích để xây dựng và bảo đảm
tính quy hoạch lâu dài của địa phương về hành lang an toàn giao thông; an
toàn lưới điện quốc gia 35KV
|
12
|
Cứng hóa đường từ các bản Xà Hồ, Pa Ủ, Hà Xi đến
trung tâm xã Pa Ủ, huyện Mường Tè
|
Xã Pa Ủ
|
Đất trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,92 ha; đất trồng
lúa khác (LUK) 0,15 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,08 ha; đất ở
tại nông thôn (ONT) 0,03 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 2,3 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,05 ha; đất giáo dục (DGD) 0,04 ha; đất sông suối (SON) 0,03 ha; đất
giao thông (DGT) 2,23 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,05 ha
|
|
|
5,88
|
Đất giao thông
(DGT)
|
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 của
HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi
đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án
phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh
|
Cập nhật vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm
|
13
|
Cứng hóa đường giao thông Km 13 - bản Pa Thắng -
TT xã Thu Lũm, huyện Mường Tè
|
Xã Thu Lũm
|
Đất trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,9 ha; đất trồng
lúa hai vụ (LUC) 0,07; đất trồng lúa khác (LUK) 0,06 ha; đất bằng trồng cây
hàng năm khác (BHK) 0,05 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,03 ha; Đất rừng
phòng hộ (RPH) 9,95 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,06 ha; đất sông suối (SON)
0,03 ha; đất giao thông (DGT) 0,91 ha.
|
|
|
12,06
|
Đất giao thông
(DGT)
|
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 của
HĐND tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu
hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự
án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Cập nhật vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm
|
14
|
Cứng hóa đường từ các bản Sín Chải A +B, Chà Gá đến
trung tâm xã Pa Vệ Sủ, huyện Mường Tè
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm (NHK) 2,6 ha; đất
trồng lúa khác (LUK) 0,54 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,1 ha;
đất ở tại nông thôn (ONT) 0,08 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,28 ha; đất rừng
sản xuất (RSX) 0,08 ha; đất sông suối (SON) 0,04 ha; đất giao thông (DGT) 4,5
ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1,5 ha
|
|
|
9,72
|
Đất giao thông
(DGT)
|
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 20/5/2023 của HĐND
tỉnh về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất,
mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
|
Cập nhật vào quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm
|
15
|
Sắp xếp ổn định dân cư vùng thiên tai bản Chà Dì,
xã Bum Tở, huyện Mường Tè
|
Xã Bum Tở
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm (NHK) 7,2 ha; đất
bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,3 ha; đất nuôi trồng thủy sản (TSN) 0,3
ha; đất rừng sản xuất (RSX) 2,0 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,3 ha; đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 0,5 ha; đất giao thông (dGT) 0,1 ha
|
|
|
10,70
|
Đất ở tại nông
thôn (ONT) và đất giao thông (DGT)
|
- Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 28/10/2022 của
HĐND tỉnh về việc chấp thuận các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn
bồi thường, giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển
mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh.
|
Điều chỉnh vị trí, ranh giới do file tọa độ thiết
kế trong quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất lệch so với vị trí ngoài thực địa
|
16
|
Thủy điện Hà Nế
|
Xã Pa Ủ
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,05 ha; đất trồng
lúa nương (LUN) 0,5 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 13,5 ha
|
15,87
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
14,07
|
Đất công trình năng
lượng (DNL)
|
- Quyết định số 2007/QĐ-BCT ngày 03/10/2022 của Bộ
Công Thương về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Dự án thủy điện Hà Nế trên
địa bàn tỉnh Lai Châu
|
Điều chỉnh về quy mô, vị trí, ranh giới, giảm diện
tích dự án
|
17
|
Thủy điện Thọ Gụ
|
Các xã: Pa Ủ, Tá Bạ
|
Đất rừng phòng hộ (RPH) 0,13 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 2,21 ha; đất năng lượng (DNL) 15,9 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS)
0,04 ha
|
15,89
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
18,28
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
- Quyết định số 1396/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của
UBND tỉnh về việc Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu
tư dự án thủy điện Thọ Gụ
|
Điều chỉnh về quy mô, ranh giới, diện tích dự án
(bổ sung diện tích đường dây truyền tải điện 35kV, 110kV và kéo dài đường ống
áp lực).
|
18
|
Thủy điện Kho Hà
|
Xã Pa Ủ
|
Đất năng lượng (DNL) 5,9 ha; đất trồng lúa còn lại
(LUN) 1,21 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 35,45 ha; đất chưa sử dụng (DCS) 0,1
ha; đất sông suối (SON) 0,07 ha
|
18,83
|
Đất công trình
năng lượng (DNL)
|
42,70
|
Đất công trình năng
lượng (DNL)
|
- Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Kho Hà
|
Điều chỉnh mở rộng diện tích lòng hồ của dự án để
đảm bảo mực nước dâng bình thường do chủ đầu tư đã đo đạc, xác định lại diện
tích chiếm đất của dự án.
|