1. Xây dựng các công trình cấp
trữ nước Lục Khu tỉnh Cao Bằng; vùng cao núi đá Hà Giang và huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu với diện tích 3,61 ha (tăng 3,61 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
2. Xây dựng Trụ sở Đội Truyền tải
điện Mường Tè với diện tích 0,2 ha (tăng 0,2 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
3. Thủy điện Nậm Củm 3 với diện
tích 73,09 ha (tăng 1,0 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
4. Đường dây 110 kV dự án thủy
điện Nậm Củm 2 với diện tích 0,9 ha (giảm 9,4 ha so với quy hoạch đã được
duyệt).
5. Đường dây 110 kV dự án thủy
điện Nậm Củm 3 với diện tích 0,11 ha (giảm 12,49 ha so với quy hoạch đã được
duyệt).
6. Thủy điện Nậm Lằn với diện
tích 40,52 ha (tăng 1,87 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
7. Đường dây 110 kV dự án thủy
điện Nậm Lằn với diện tích 2,5 ha (điều chỉnh địa điểm, hướng tuyến đường
dây so với quy hoạch đã được phê duyệt).
8. Thủy điện Nậm Hản 1 với diện
tích 11,45 ha (giảm 6,02 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
9. Thủy điện Nậm Củm với diện
tích 11,15 ha (giảm 1,09 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
10. Thủy điện Nậm Luồng với diện
tích 17,85 ha (giảm 3,27 ha so với quy hoạch đã được duyệt).
11. Sắp xếp ổn định dân cư 2 xã
Tà Tổng và Mù Cả, huyện Mường Tè với diện tích 40,3 ha (giảm 31,2 ha so với
quy hoạch đã được duyệt).
12. Sắp xếp ổn định các điểm
dân cư: Mò Lò, Sa Thàng xã Mù Cả; điểm Nậm Kha Á, Pà Khà, U Na 1-2, Tia Ma Mủ,
Pa Tết xã Tà Tổng, huyện Mường Tè với diện tích 33,32 ha (giảm 23,68 ha so với
quy hoạch đã được duyệt).
13. Thủy điện Kho Hà với diện
tích 18,83 ha (điều chỉnh địa điểm so với quy hoạch đã được phê duyệt).
14. Nâng cấp đường giao thông Nậm
Lằn - Mốc 17, huyện Mường Tè với diện tích 39,93 ha (tăng 5,93 ha so với quy
hoạch đã được phê duyệt).
15. Đường dây 110KV đấu nối nhà
máy Thủy điện Pắc Ma, Nậm Củm 4 với diện tích 1,65 ha (bổ sung địa điểm xã Vàng
San).
16. Nâng cấp hệ thống nước sạch
thị trấn Mường Tè với diện tích 1,83 ha (giảm 0,17 ha so với quy hoạch đã được
phê duyệt).
17. Thủy điện Nậm Cấu 1 với diện
tích 8,79 ha (giảm 41,01 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
18. Thủy điện Nậm Cấu 2 với diện
tích 16,89 ha (giảm 11,86 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
19. Đường dây và TBA 110kV đấu
nối cụm thủy điện Nậm Cấu vào lưới điện Quốc gia với diện tích 1,16 ha (tăng
0,35 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
20. Đường dây 110kV đấu nối nhà
máy thủy điện Nậm Củm 5 với diện tích 0,06 ha (tăng 0,06 ha so với quy hoạch
đã được phê duyệt).
21. Trồng rừng gỗ lớn tại xã Pa
Vệ Sủ với diện tích 338 ha.
22. Trồng cây quế kết hợp trồng
cây đinh lăng dưới tán quế tại xã Vàng San với diện tích 350 ha.
23. Dự án trồng cây quế tại xã
Pa Ủ với diện tích 221,8 ha.
24. Thủy điện Pắc Ma với diện
tích 209,7 ha (tăng 0,46 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt).
25. Trạm biến áp 220 kV Pắc Ma
với diện tích 7 ha (điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án so với quy hoạch đã
được duyệt).
1. Uỷ ban nhân dân huyện Mường
Tè:
a) Tổ chức công bố, công khai quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương hướng dẫn Chủ
đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy điện.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn Chủ đầu tư về trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng,
trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung thuộc ngành quản lý.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt.
5. Các chủ đầu tư:
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý
về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định
trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Mường Tè và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
STT
|
Tên dự án hoặc nhu cầu sử dụng đất
|
Địa điểm thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng (ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Loại đất
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Xây dựng các công trình cấp trữ
nước Lục Khu tỉnh Cao Bằng; vùng cao núi đá Hà Giang và huyện Mường Tè, tỉnh
Lai Châu
|
Xã Tà Tổng
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
0,2; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,2; đất rừng sản xuất (RSX)
1,71; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,5
|
|
|
3,61
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày
29/3/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022
trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
2
|
Xây dựng Trụ sở Đội Truyền tải
điện Mường Tè
|
Thị trấn Mường Tè
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 0,2
|
|
|
0,20
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày
29/3/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022
trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
3
|
Thủy điện Nậm Củm 3
|
Xã Pa Ủ
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 3,81; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 22,07; đất rừng sản
xuất (RSX) 14,39; đất rừng phòng hộ (RPH) 19,36; đất ở tại nông thôn (ONT)
0,01; đất giao thông (DGT) 0,03; đất sông suối (SON) 7,97; đất đồi núi chưa sử
dụng (DCS) 5,45
|
72,09
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
73,09
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1022/QĐ-UBND
ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án công
trình Thủy điện Nậm Củm 3; Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án công trình Thủy
điện Nậm Củm 3
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
4
|
Đường dây 110kv dự án thủy điện
Nậm Củm 2
|
Các xã: Pa Ủ, Mường Tè
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,05; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,85
|
10,30
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
0,90
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 159/QĐ-UBND, ngày
08/02/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự
án công trình Thủy điện Nậm Củm 2; Nghị quyết số 09/NQ- HĐND ngày 29/3/2022 của
HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án
phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công
trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn
tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
5
|
Đường dây 110kv dự án thủy điện
Nậm Củm 3
|
Xã Pa Ủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,02; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,09
|
12,60
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
0,11
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày
29/3/2022 của HĐND tỉnh về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự
án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các
công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa
bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
6
|
Thủy điện Nậm Lằn
|
Xa Ka Lăng
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 5,10; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 13,77; đất trồng cây
lâu năm (CLN) 4,08; đất rừng sản xuất (RSX) 1,00; đất rừng phòng hộ (RPH)
8,91; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,20; đất thủy lợi (DTL) 0,10; đất giao thông
(DGT) 0,10; đất sông suối (SON) 0,86; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 6,40
|
38,65
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
40,34
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số
160/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quyết định chủ trương
đầu tư dự án Thủy điện Nậm Lằn tại xã Ka Lăng, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
7
|
Đường dây 110kv dự án thủy điện
Nậm Lằn
|
Các xã: Ka Lăng, Mường Tè
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 1,20; đất rừng phòng hộ (RPH) 1,30
|
2,50
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
2,50
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
15/9/2021 về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án thu hồi đất,
mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh về địa điểm, hướng tuyến đường dây
|
8
|
Thủy điện Nậm Hản 1
|
Các xã: Nậm Khao, Mường Tè
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,57; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,01; đất rừng phòng hộ (RPH) 7,79;
đất sông suối (SON) 0,03; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 3,05
|
17,47 (DNL)
|
Đất công trình năng lượng
|
11,45 (DNL)
|
Đất công trình năng lượng
|
Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày
14/01/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự
án thủy điện Nậm Hản 1 tại các xã Mường Tè, Nậm Khao, huyện Mường Tè
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
9
|
Thủy điện Nậm Củm
|
Các xã: Bum Nua, Pa Vệ Sủ
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 5,93;
đất rừng phòng hộ (RPH) 0,58; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,08; đất nương rẫy
trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,17; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,96); đất
đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1,07; đất sông suối (SON) 1,36
|
12,24
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
11,15
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số
1062/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
dự án thủy điện Nậm Củm
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
10
|
Thủy điện Nậm Luồng
|
Các xã: Tà Tổng, Can Hồ
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 3,13; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 2,64; đất rừng sản xuất
(RSX) 5,79; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 3,46; đất sông suối (SON) 2,8; Đất
mặt nước chuyên dùng (MNC) 0,03
|
21,12
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
17,85
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
15/9/2021 của HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất,
mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án thủy điện Nậm Luồng
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
11
|
Sắp xếp ổn định dân cư 2 xã
Tà Tổng và Mù Cả, huyện Mường Tè
|
Xã Tà Tổng, xã Mù Cả
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,93; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 20,27; đất bằng trồng
cây hàng năm khác (BHK) 0,41; đất rừng phòng hộ (RPH) 17,81; đất nuôi trồng
thủy sản (NTS) 0,06; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,05; đất giao thông (DGT) 0,05;
đất sông suối (SON) 0,06; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,06;
đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,60
|
71,5
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
40,3
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày
15/9/2020 của HĐND tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất,
mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải
chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnhvề việc phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
12
|
Sắp xếp ổn định các điểm dân
cư: Mò Lò, Sa Thàng xã Mù Cả; điểm Nậm Kha Á, Pà Khà, U Na 1-2, Tia Ma Mủ, Pa
Tết xã Tà Tổng, huyện Mường Tè
|
Các xã: Tà Tổng, Mù Cả, Can Hồ
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK)
1,45; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 6,75; đất bằng trồng cây
hàng năm khác (BHK) 0,05; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,9; đất nuôi trồng thủy sản
(NTS) 0,35; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,3; đất giao thông (DGT) 12,7; đất
sông suối (SON) 0,03; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,09; đất
đồi núi chưa sử dụng (DCS) 10,70
|
57,00 (ONT)
|
Đất ở tại nông thôn
|
33,32 (ONT)
|
Đất ở tại nông thôn
|
Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày
13/12/2020 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2021 trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 1734/QD-UBND ngày 04/12/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
13
|
Thủy điện Kho Hà
|
Xã Pa Ủ
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 2,38; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,28; đất rừng phòng
hộ (RPH) 15,84; đất sông suối (SON) 0,33
|
18,83
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
18,83
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 448/QĐ-UBND
ngày 26/4/2021 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy
điện Kho Hà
|
Điều chỉnh địa điểm
|
14
|
Nâng cấp đường giao thông Nậm
Lằn - Mốc 17, huyện Mường Tè
|
Các xã Ka Lăng, Mù Cả
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
0,02; đất xây dựng trụ sở cơ quan (TSC)0,03; đất giao thông (DGT) 18,4; đất
sông suối (SON) 0,3; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,05; đất nương rẫy
trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,4; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,13; đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 19,6
|
34,00
|
Đất giao thông (DGT)
|
39,93
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số
65/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc chấp thuận danh mục các công
trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường và danh mục các công trình, dự
án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai
Châu
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
15
|
Đường dây 110KV đấu nối nhà
máy Thủy điện Pắc Ma, Nậm Củm 4
|
Các xã: Bum Tở, Mường Tè, Nậm Khao, Bum Nưa, Vàng San và Thị trấn
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,08; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,18; đất rừng phòng
hộ (RPH) 0,89; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,01; đất nghĩa trang, nghĩa địa
(NTD) 0,04; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,45
|
1,65
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
1,65
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của HĐND tỉnh chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải
thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng; chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2020 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh bổ sung địa điểm xã Vàng San
|
16
|
Nâng cấp hệ thống nước sạch
thị trấn Mường Tè
|
Thị trấn Mường Tè
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 0,04;
đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,672; đất chuyên trồng lúa nước
(LUC) 0,31; đất sông suối (SON) 0,13; đất giao thông (DGT) 0,56; đất đồi núi
chưa sử dụng (DCS) 0,12
|
2,00
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
1,83
|
Đất thủy lợi (DTL)
|
Quyết định số 1626/QĐ-UBND
ngày 06/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt Báo cáo KTKT xây dựng
công trình Nâng cấp hệ thống nước sạch thị trấn Mường Tè; Nghị quyết số
09/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải
phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng
đất phát sinh năm 2022 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
17
|
Thủy điện Nậm Cấu 1
|
Xã Bum Tở
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,21; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 6,71; đất sông suối (SON)
1,87
|
49,80
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
8,79
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1448/QĐ-UBND
ngày 04/12/2015 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án công trình thủy điện
Nậm Cấu 1
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
18
|
Thủy điện Nậm Cấu 2
|
Xã Bum Tở
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 1,14; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 7,17; đất sông suối (SON)
2,78; đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,03; đất rừng phòng hộ (RPH) 5,76
|
28,75
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
16,89
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1447/QĐ-UBND
ngày 04/12/2015 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án công trình thủy điện
Nậm Cấu 2
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
19
|
Đường dây và TBA 110kV đấu nối
cụm thủy điện Nậm Cấu vào lưới điện Quốc gia
|
Các xã: Bum Nưa, Vàng San và thị trấn Mường Tè
|
Đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 0,04; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,06; CLN(0,03); đất
rừng sản xuất (RSX) 0,03; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,09; Đất công trình năng
lượng (DNL) 0,81; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,1
|
|
|
1,16
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 1447/QĐ-UBND
ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án công trình Thủy điện Nậm Cấu 2; Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 15/12/2017
của UBND tỉnh Lai Châu về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Nậm
Cấu 2; Công văn số 4474/UBND-KTN ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
điều chỉnh hướng tuyến đường dây 110kV đấu nối nhà máy thủy điện Nậm Cấu 2
vào lưới điện Quốc gia - Đoạn tuyến từ vị trí cột G1 đến pooctich 110kV trạm
biến áp 220kV Mường Tè
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
20
|
Đường dây 110kV đấu nối nhà
máy thủy điện Nậm Củm 5
|
Xã Pa Ủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 0,01; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,05
|
|
|
0,06
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 797/QĐ-UBND
ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy
điện Nậm Củm 5; Công văn số 1966/UBND-KTN ngày 10/6/2022 của UBND tỉnh về việc
hướng tuyến đường dây 110kV đấu nối nhà máy thủy điện Nậm Củm 5
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
21
|
Trồng rừng gỗ lớn tại xã Pa Vệ
Sủ
|
Xã Pa Vệ Sủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 18,20; đất rừng sản xuất (RSX) 130,14; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 189,66
|
|
|
338,00
|
Rừng sản xuất (RSX)
|
Công văn số 181/UBND-TH ngày
18/01/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận nghiên cứu khảo sát, đề
xuất phương án đầu tư dự án Trồng cây gỗ lớn bằng cây bản địa, khoanh nuôi, bảo
vệ rừng và bảo tồn phát triển cây lâm sản ngoài gỗ lớn dưới tán rừng tại xã
Pa Vệ Sủ
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
22
|
Trồng cây quế kết hợp trồng
cây đinh lăng dưới tán quế tại xã Vàng San
|
Xã Vàng San
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm
khác (NHK) 39,65; đất trồng cây lâu năm (CLN) 12,87; đất rừng sản xuất (RSX)
22,02; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 275,46
|
|
|
350,00
|
Rừng sản xuất (RSX)
|
Công văn số 1476/UBND-TH ngày
09/5/2022 của UBND tỉnh Lai Châu về việc chấp thuận nghiên cứu khảo sát, đề
xuất phương án đầu tư dự án Trồng cây quế kết hợp trồng cây đinh lăng dưới
tán quế tại xã Vàng San
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
23
|
Dự án trồng cây quế tại xã Pa
Ủ
|
Xã Pa Ủ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 194,98; đất rừng sản xuất (RSX) 26,82.
|
|
|
221,8
|
Rừng sản xuất (RSX)
|
Công văn số 3610/UBND-TH ngày
05/11/2021 về việc chấp thuận nghiên cứu khảo sát, đề xuất phương án đầu tư dự
án trồng cây quế tại xã Pa Ủ, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu; Công văn số
693/UBND-TH ngày 09/3/2022 gia hạn chấp thuận khảo sát.
|
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
24
|
Thủy điện Pắc Ma (bổ sung diện
tích)
|
Các xã: Ka Lăng, Mù Cả, Mường Tè
|
Đất rừng sản xuất (RSX) 45,36;
Đất rừng phòng hộ (RPH) 10,94; Đất đồi chưa sử dụng (DCS) 5,7; Đất sông suối
(SON) 135,16; Đất rừng đặc dung (RDD) 5,7; Đất trồng lúa hai vụ (LUC) 2,67; Đất
trồng lúa nương (LUN) 2,67; Đất trồng cây hàng năm (NHK) 1,5
|
209,24
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
209,70
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày
20/7/2022 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2022
trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh quy mô diện tích
|
25
|
Trạm biến áp 220kV Pắc Ma
|
Xã Mường Tè
|
Đất bằng trồng cây hàng năm
(BHK) 0,2; Đất trồng cây hàng năm (NHK) 1,95; Đất nuôi trồng thủy sản (NTS)
0,15; Đất trồng lúa hai vụ (LUC) 4,5; Đất thủy lợi (DTL) 0,025; Đất giao
thông (DGT) 0,025; Đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,15
|
7,00
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
7,00
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc Chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh
mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ năm 2020 trên địa bàn tỉnh
|
Điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án
|