ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1033/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 22 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ
MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 179/TTr-SNNPTNT
ngày 15 tháng 4 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Khoa học công nghệ và Môi trường thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, CVNC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, phmanh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chín
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1033/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Kiên Giang)
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí/lệ
phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các
sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Cơ quan quản lý có thẩm quyền
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
Cơ quan quản lý có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Cơ quan quản lý có thẩm quyền có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Cơ quan
quản lý có thẩm quyền phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Cơ
quan quản lý có thẩm quyền ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cơ quan quản lý có thẩm quyền thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
150.000
đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10/12/2020 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008,
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành
chính: Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm,
hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng (Bao gồm: Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá; trường hợp
công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng
nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận; trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định) nộp hồ sơ tới quầy Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang
(hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định).
Bước 2: Xử lý hồ sơ1
* Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố
hợp quy theo quy định để công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân;
- Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông
hàng hóa.
* Đối với trường hợp công bố
hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận (sau đây viết tắt
là tổ chức chứng nhận):
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố
hợp quy theo quy định cho cơ quan chuyên ngành để công bố hợp quy dựa trên kết
quả đánh giá của tổ chức chứng nhận;
- Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận
hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan
chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công bố hợp
quy theo quy định kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn
kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho cơ quan chuyên ngành để được
cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy;
- Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ
sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo
trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hoặc Cơ quan quản lý chuyên ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ định (sau đây viết tắt là Cơ quan quản lý chuyên ngành) thông
báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, cơ quan chuyên ngành có
quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang hoặc theo đường bưu điện.
2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang (Quầy Sở Nông nghiệp và PTNT) nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh
nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ 2:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy.
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ
chức, cá nhân:
- Báo cáo tự đánh giá gồm các thông
tin sau:
Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện
thoại, fax;
+ Tên sản phẩm, hàng hóa, nhà sản xuất;
+ Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
+ Kết quả thử nghiệm chất lượng sản
phẩm hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
+ Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật;
+ Cam kết chất lượng sản phẩm hàng
hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết
quả tự đánh giá.
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức
chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định:
Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp
quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp
cho tổ chức, cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Cơ quan quản lý
có thẩm quyền thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy
định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan quản lý có thẩm quyền gửi văn bản đề
nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Cơ quan quản lý có thẩm quyền có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Cơ quan
quản lý có thẩm quyền phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan quản lý có thẩm quyền ban hành Thông
báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Cơ quan quản lý có thẩm quyền thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp
nhận hồ sơ.
5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký công
bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Tùy vào lĩnh vực, ngành nghề đăng ký của
tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện và căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của đơn vị trực thuộc Sở mà chuyên viên tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về đơn
vị trực thuộc Sở tham mưu giải quyết như:
+ Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
+ Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật;
+ Chi cục Thủy sản;
+ Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản;
+ Chi cục Kiểm lâm;
+ Chi cục Phát triển nông thôn;
+ Chi cục Thủy lợi;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
7. Lệ phí: 150.000 đồng
8. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (Mẫu kèm theo).3
9. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
10. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10/12/2020 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/ 5/2018, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của
Chính phủ.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp
quy
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số …………………………………
Tên tổ chức, cá nhân: ..................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ………………… Fax: ...................................................................................
E-mail: ........................................................................................................................
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...)
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự
phù hợp...): - Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá (bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận
/tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất): Ngày
lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.
....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết
và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của.... (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
………., ngày …..tháng…..năm....
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
1
Sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2
Sửa đổi theo quy định tại khoản
4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN
ngày 10/12/2020 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định chi tiết và
biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
3
Sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.