Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 1027/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/06/2024
Ngày có hiệu lực 13/06/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Nông Quang Nhất
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1027/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 13 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 178/TTr-VPĐP ngày 07/6/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.

Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã.

1. Các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn hợp nhất của các Bộ, ngành có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các tiêu chí về thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.

2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hướng dẫn của các Sở, ngành liên quan trình UBND tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.

3. Căn cứ hướng dẫn của Trung ương và UBND tỉnh: UBND các huyện, thành phố, UBND các xã có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, đảm bảo đúng quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1306/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 4 (t/hiện);
- VPĐP nông thôn mới Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, Huynh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nông Quang Nhất

 

BỘ TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

(Kèm theo Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 13/6/2024 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

I

TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG

 

1

Có Ban phát triển thôn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận

Đạt

2

Có quy ước, hương ước thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được các hộ gia đình cam kết thực hiện

Đạt

3

Có kế hoạch thực hiện từng tiêu chí, được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng và được UBND xã xác nhận

Đạt

II

HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

 

4

Giao thông

4.1. Tỷ lệ đường thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm

≥80%

4.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm

100%, trong đó tỷ lệ cứng hóa đạt ≥30%

4.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm

≥70%

5

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

5.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

Đạt

5.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

6

Điện

6.1. Hệ thống điện đạt chuẩn

Đạt

6.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

≥95%

7

Cơ sở vật chất văn hóa

7.1. Có nhà văn hóa, khu thể thao thôn đạt chuẩn theo quy định; có công trình vệ sinh đảm bảo hợp vệ sinh

Đạt

7.2. Có bộ máy quản lý, quy chế, hoạt động hiệu quả thu hút trên 50% người dân tham gia phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao

Đạt

7.3. Thôn có cổng chào phù hợp với văn hóa và điều kiện thực tế của địa phương

Đạt

8

Thông tin và Truyền thông

Có dịch vụ viễn thông, internet đảm bảo nhu cầu thông tin liên lạc của người dân trong thôn

Đạt

9

Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, nhà dột nát

Không

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

≥80%

III

KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT

 

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)

Năm 2022

≥39

Năm 2023

≥42

Năm 2024

≥45

Năm 2025

≥48

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025

<13%

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥70%

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥20%

13

Tổ chức sản xuất

Thôn có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững

Đạt

IV

VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG

 

14

Giáo dục và Đào tạo

14.1. Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp

≥ 95%

14.2. Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non

≥ 85%

14.3. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1

≥ 98%

14.4. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 80%; các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học

Đạt

14.5. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp Trung học cơ sở

≥ 90%

14.6. Tỷ lệ người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2

≥ 90%

14.7. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp

≥ 70%

14.8. Có Chi hội khuyến học hoạt động hiệu quả

Đạt

15

Y tế

15.1. Tỷ lệ người dân trong thôn tham gia BHYT (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥90%

15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)

≤24%

15.3. Thôn triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử

Đạt

16

Văn hóa

16.1. Thôn đạt thôn văn hóa tại năm đề nghị xét công nhận đạt chuẩn

Đạt

16.2. Tỷ lệ hộ đạt gia đình văn hóa

≥86%

16.3. Có mô hình văn hóa, thể thao hoạt động hiệu quả

Đạt

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

≥20%

≥10% tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

≥90%

17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung

Đạt

17.4. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định

Đạt

17.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

≥70%

17.6. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

17.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch

≥70%

17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

≥60%

17.9. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

17.10. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥30%

17.11. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

≥30%

IV

HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

 

18

Hệ thống chính trị

18.1. Chi bộ thôn được đánh giá xếp loại "Hoàn thành tốt nhiệm vụ" trở lên

Đạt

18.2. Các tổ chức chính trị - xã hội của thôn được đánh giá, xếp loại "hoàn thành tốt nhiệm vụ" trở lên

Đạt

19

An ninh

19.1. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước.

Đạt

19.2. Có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.

Đạt