- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
3/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển Chính
phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số 48/QĐ-TTg ngày
03/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình công tác năm 2023 của
Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 9/4/2020 của Chính phủ về việc Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày
26/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
- Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày
23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án
phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh, xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 – 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành,
địa phương năm 2023 và những năm tiếp theo;
- Quyết định số 2640/QĐ-BKHCN
ngày 26/12/2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch phát triển Chính
phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2023;
- Quyết định số 50/QĐ-BKHCN
ngày 19/01/2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Chương trình hành
động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2023 của
Chính phủ.
TT
|
Nội dung công việc
|
Phân công thành viên Ban Chỉ đạo
|
Kết quả dự kiến
|
I
|
Thể chế số
|
|
|
1
|
Chỉ đạo xây dựng và ban hành
Kế hoạch tổng thể giai đoạn 05 năm và Kế hoạch hành động hàng năm về chuyển đổi
số
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Dự thảo Kế hoạch tổng thể
giai đoạn 05 năm và hàng năm về chuyển đổi số của Bộ trình lãnh đạo Bộ ban
hành
|
2
|
Đôn đốc tăng cường nguồn lực
chi cho nghiên cứu khoa học, triển khai các nhiệm vụ và giải pháp phục vụ tiến
trình chuyển đổi số của Bộ
|
Vụ trưởng vụ Kế hoạch - Tài
chính; Chánh văn phòng Bộ
|
Giải pháp, chính sách cụ thể
tăng cường nguồn lực, khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, triển
khai ứng dụng công nghệ số góp phần thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số quốc
gia
|
3
|
Chỉ đạo rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực KH&CN để
đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong quá trình chuyển
đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo
|
Vụ trưởng Vụ Pháp chế
|
Báo cáo rà soát, đề xuất sửa
đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực KH&CN để
đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong quá trình chuyển
đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo
|
4
|
Chỉ đạo xây dựng chính sách
giảm thời gian, phí, lệ phí khi thực hiện TTHC nhằm thúc đẩy người dân, doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ cao
|
Chánh Văn phòng Bộ
|
Kế hoạch thúc đẩy người dân,
doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ cao hiệu quả, trong đó đặc
biệt chú trọng tới việc rà soát, tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành
chính sách giảm lệ phí nếu thực hiện TTHC theo hình thức trực tuyến.
|
5
|
Đôn đốc đẩy mạnh cung cấp, thực
hiện dịch vụ công trực tuyến, chi trả trợ cấp xã hội, hỗ trợ an sinh xã hội
không dùng tiền mặt
|
Chánh Văn phòng Bộ
|
Văn bản chỉ đạo thanh toán trực
tuyến không dùng tiền mặt
|
6
|
Chỉ đạo xây dựng cơ chế,
chính sách phù hợp, hiệu quả về nhân lực chuyển đổi số
|
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cơ chế, chính sách phù hợp,
hiệu quả về đào tạo, tuyển dụng, bố trí, đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, nhất
là nhân lực chất lượng cao, hạn chế tình trạng chảy máu chất xám
|
7
|
Chỉ đạo xây dựng Đề án Chuyển
đổi số ngành Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đến năm 2025 định hướng đến năm
2030
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
Hồ sơ đề xuất Bộ trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, phê duyệt
|
II
|
Nhận thức số
|
|
|
1
|
Chỉ đạo cụ thể các đơn vị
trong quá trình giải quyết TTHC không yêu cầu người dân xuất trình sổ hộ khẩu
theo quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn
|
Chánh Văn phòng Bộ
|
Văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo
Bộ
|
2
|
Chỉ đạo tuyên truyền, quán
triệt đến toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhận thức đúng, đầy đủ
ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án 06, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành
động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị
|
Chánh Văn phòng Bộ
|
Văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo
Bộ
|
3
|
Quán triệt, chỉ đạo cụ thể
các đơn vị tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới phương thức, lề lối
làm việc, kiên quyết xử lý theo đúng quy định những cán bộ, công chức, viên
chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra TTHC không đúng quy định
hoặc để chậm, muộn hồ sơ giải quyết
|
Chánh Văn phòng Bộ
|
Văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo
Bộ
|
4
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt
tới toàn bộ các tổ chức, cá nhân liên quan về việc tăng cường quản lý đầu tư,
bảo đảm hiệu quả khi ứng dụng CNTT, phát triển chính phủ số, chuyển đổi số sử
dụng ngân sách nhà nước
|
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các bài báo, tài liệu, hội
nghị tập huấn liên quan tăng cường quản lý đầu tư, bảo đảm hiệu quả khi ứng dụng
CNTT, phát triển chính phủ số, chuyển đổi số sử dụng ngân sách nhà nước theo
hướng dẫn tại Văn bản số 639/BTTTT-THH ngày 28/2/2022 của Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
5
|
Chỉ đạo quyết liệt thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ theo các kế hoạch (tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC, tỷ lệ
hồ sơ giải quyết đúng hạn, tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình, tỷ lệ dịch
vụ công trực tuyến tích hợp, chia sẻ và đồng bộ hồ sơ với Cổng Dịch vụ công
quốc gia…)
|
Cục trưởng Cục An toàn bức xạ
và hạt nhân; Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ; Cục trưởng Cục Thông tin
KH&CN quốc gia; Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
III
|
Hạ tầng số
|
|
|
1
|
Chỉ đạo triển khai theo kế hoạch
hàng năm sử dụng hoặc dịch chuyển lên nền tảng điện toán đám mây, trong đó đặc
biệt chú trọng tới việc bảo đảm trung tâm dữ liệu và nền tảng, dịch vụ điện
toán đám mây phục vụ Chính phủ số tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và
yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng; ưu tiên hình thức thuê dịch
vụ chuyên nghiệp
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Bảo đảm trung tâm dữ liệu và
nền tảng, dịch vụ điện toán đám mây phục vụ Chính phủ số tuân thủ tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
|
2
|
Chỉ đạo nâng cấp, hoàn thiện
hạ tầng CNTT đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-THH, đảm bảo kết nối
giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ với CSDL quốc gia về dân cư phục
vụ giải quyết TTHC, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính
phủ
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Hạ tầng CNTT đáp ứng yêu cầu
tại văn bản số 1552/BTTTT-THH; Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của Bộ đảm
bảo kết nối với CSDL quốc gia về dân cư
|
IV
|
An toàn thông tin mạng
|
|
|
1
|
Đôn đốc các đơn vị trực thuộc
Bộ hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt đề xuất cấp độ an toàn hệ thống
thông tin của Bộ
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Hệ thống thông tin của Bộ được
tổ chức triển khai đầy đủ bốn giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, cụ thể
là (1) phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ phát triển
theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn (DevSecOps); (2) hệ thống
thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo cấp
độ; (3) hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước
khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; (4) hệ thống
thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Chỉ đạo đảm bảo đáp ứng yêu cầu
an toàn an ninh thông tin trong việc xây dựng, vận hành hạ tầng số của Bộ và
kết nối với các hệ thống thông tin của Chính phủ
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Hạ tầng số của Bộ đáp ứng yêu
cầu an toàn an ninh thông tin trong việc xây dựng, vận hành, kết nối với các
hệ thống thông tin trong và ngoài Bộ
|
V
|
Dữ liệu số
|
|
|
1
|
Chỉ đạo kết nối, chia sẻ dữ
liệu giữa CSDL chuyên ngành, CSDL quốc gia về KH&CN với CSDL quốc gia về
dân cư
|
Cục trưởng Cục Thông tin
KH&CN quốc gia
|
CSDL chuyên ngành, CSDL quốc
gia về KH&CN được kết nối với CSDL quốc gia về dân cư
|
2
|
Chỉ đạo xây dựng, cập nhật và
vận hành hiệu quả CSDL quốc gia về KH&CN, kết nối CSDL quốc gia về
KH&CN với CSDL chuyên ngành KH&CN phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và
hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp phát triển
|
Cục trưởng Cục Thông tin
KH&CN quốc gia
|
Vận hành hiệu quả các CSDL quốc
gia về KH&CN, kết nối CSDL quốc gia về KH&CN với CSDL chuyên ngành
KH&CN phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp
phát triển
|
3
|
Chỉ đạo thúc đẩy nâng cao tiềm
lực nghiên cứu và phát triển quốc gia trong lĩnh vực dữ liệu lớn
|
Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao
|
Giải pháp, chính sách cụ thể
thúc đẩy nâng cao tiềm lực nghiên cứu và phát triển quốc gia trong lĩnh vực dữ
liệu lớn, phân tích, xử lý dữ liệu lớn
|
4
|
Chỉ đạo tổ chức triển khai
các sáng kiến phân loại, gắn nhãn dữ liệu mẫu
|
Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao
|
Các sáng kiến phân loại, gắn
nhãn các bộ dữ liệu mẫu phục vụ cho công tác nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ
nhân tạo theo từng lĩnh vực
|
5
|
Chỉ đạo duy trì vận hành,
khai thác CSDL cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu kết nối với CSDL
quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước
|
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ
|
CSDL cán bộ, công chức, viên
chức của Bộ được quản lý đồng bộ, thống nhất, minh bạch, kịp thời tạo nguồn dữ
liệu cốt lõi cho phát triển chính phủ số, sẵn sàng kết nối với CSDL quốc gia
về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước
|
6
|
Chỉ đạo xây dựng cổng dữ liệu
của Bộ tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia và triển khai thí điểm cung cấp lần
đầu dữ liệu mở
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Cổng dữ liệu của Bộ tích hợp
với Cổng dữ liệu quốc gia
|
7
|
Chỉ đạo xây dựng kho dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Kho dữ liệu điện tử của Bộ chứa
dữ liệu người dân, doanh nghiệp đã khai báo khi giải quyết thủ tục hành chính
của Bộ
|
VI
|
Nền tảng số, hệ thống
thông tin
|
|
|
1
|
Chỉ đạo triển khai thí điểm Nền
tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của Bộ có ứng dụng trí tuệ nhân tạo hướng
tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung cấp bộ.
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Báo cáo về việc triển khai Nền
tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp của Bộ nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp,
phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác
nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ chính phủ số,
hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung cấp Bộ
|
2
|
Chỉ đạo nâng cấp, duy trì hoạt
động của Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
100% báo cáo theo yêu cầu của
Chính phủ được gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ theo thời gian thực
|
3
|
Đôn đốc các đơn vị chủ quản Trang/
Cổng thông tin điện tử trực thuộc Bộ chuyển đổi tên miền truy cập Trang/ Cổng
thông tin điện tử của mình thành tên miền cấp 4 có dạng tendonvi.most.gov.vn
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Tất cả các Trang/ Cổng thông
tin điện tử của các đơn vị trực thuộc Bộ có tên miền dạng
tendonvi.most.gov.vn
|
4
|
Chỉ đạo thực hiện kết nối
LGSP của bộ với các hệ thống thông tin, cơ sử dữ liệu trong nội bộ Bộ và kết
nối với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) theo Khung Kiến
trúc để trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các cơ quan bên ngoài
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Các hệ thống thông tin, CSDL
của Bộ được kết nối với nhau thông qua LGSP và kết nối với các hệ thống thông
tin, CSDL ngoài Bộ thông qua NDXP
|
VII
|
Chính phủ số
|
|
|
1
|
Chỉ đạo thực hiện kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ Cổng Dịch vụ công trực
tuyến và Hệ thống một cửa điện tử của Bộ với Kho quản lý dữ liệu điện tử của
tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Cổng Dịch vụ công trực tuyến
và Hệ thống một cửa điện tử của Bộ được kết nối với Kho quản lý dữ liệu điện
tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng
dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả
|
2
|
Chỉ đạo thực hiện số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận một
cửa cấp bộ
|
Chánh văn phòng Bộ
|
Kế hoạch số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp bộ
được ban hành và thực hiện có hiệu quả theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP
|
3
|
Rà soát đánh giá và tái cấu
trúc toàn bộ quy trình nghiệp vụ các dịch vụ công trực tuyến đã cung cấp trên
Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Chánh văn phòng Bộ
|
Quy trình nghiệp vụ của các dịch
vụ công trực tuyến được tái cấu trúc theo hướng thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm. Dịch
vụ công đáp ứng tối thiểu 90% mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức
|
4
|
Chỉ đạo nghiên cứu, ứng dụng
thẻ Căn cước công dân gắn chip, ứng dụng VNeID và khai thác CSDL quốc gia về
dân cư, thẻ Căn cước công dân và tài khoản định danh điện tử để dần thay các
loại giấy tờ công dân, trước mắt là việc thay thế sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
|
Giám đốc Trung tâm CNTT
|
Người dân thực hiện các giao
dịch với cơ quan, doanh nghiệp của Bộ không cần cung cấp các loại giấy tờ
công dân (sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy…)
|
5
|
Thực hiện chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu thời
gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 bảo đảm công khai,
minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai trò người đứng đầu, tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
Chánh văn phòng Bộ
|
Đồng bộ dựa trên dữ liệu thời
gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
|
VIII
|
Nhân lực số
|
|
|
1
|
Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch và
tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao kỹ năng
số, kỹ năng bảo mật thông tin, thành thạo sử dụng CNTT, nghiệp vụ phục vụ cho
yêu cầu công việc
|
Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn
cho cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu công việc
|
2
|
Chỉ đạo nghiên cứu, đánh giá
kiện toàn về mô hình, nhân sự phù hợp với yêu cầu chuyển đổi số nói chung và
thực hiện Đề án 06 nói riêng
|
Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Đảm bảo nguồn nhân lực chất
lượng cao phục vụ triển khai Đề án 06
|
IX
|
Nhiệm vụ khác
|
|
|
1
|
Chỉ đạo triển khai các nhiệm
vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trên nền CSDL quốc gia về dân
cư, định danh điện tử của Bộ Công an trong khuôn khổ các chương trình khoa học
và công nghệ cấp quốc gia.
|
Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao
|
Các chương trình khoa học và
công nghệ cấp quốc gia
|
2
|
Họp định kỳ, tùy theo tình hình
có thể họp trực tiếp hoặc trực tuyến giữa Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của Bộ
Khoa học và Công nghệ với các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin
|
Các phiên họp định kỳ hàng
quý, sơ kết 06 tháng, tổng kết hàng năm
|