UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
101/2016/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
17 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2016/QĐ-UBND NGÀY 05/5/2016 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành luật văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên Bộ: Bộ Nội vụ, Bộ
Lao động TBXH, Bộ Tài chính, Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
khu vực;
Căn cứ Thông tư số
06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ
công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động Thương binh Xã hội về việc hướng
dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn
ngân sách nhà nước;
Thực hiện các Quyết định của
Bộ Xây dựng: Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về việc công bố Định mức dự
toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị; Quyết định số
593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về việc công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô
thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 712/TT-SXD ngày 11 tháng 11 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về
Định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí dịch vụ công ích
đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai, ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1- Khoản
3 Điều 5, được sửa đổi như sau:
“3. Các loại
đường phố cần bổ sung thực hiện dịch vụ công ích đô thị có tỷ lệ dân cư sinh sống
chưa đủ 50% theo quy hoạch và các tuyến đường thuộc tiểu khu đô thị, khu tái định
cư chưa bàn giao đầy đủ hạ tầng:
a) Đối với
các huyện, thành phố do Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính được giao quản lý
DVCIĐT: Trên cơ sở đề nghị của UBND các huyện, thành phố Trung tâm TV&DVTC
tổng hợp khối lượng, báo cáo Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, thẩm
định trình UBND tỉnh phê duyệt phương án thực hiện thu gom rác thải sinh hoạt tạm
thời đối với từng vị trí cụ thể.
b) Đối với
các huyện được giao quản lý Dịch vụ công ích đô thị: UBND các huyện căn cứ vào
nguồn ngân sách được giao trong năm tự cân đối để tổ chức thực hiện; nếu vượt
quá nguồn ngân sách đã giao thì tổng hợp khối lượng, báo cáo Sở Tài chính chủ
trì phối hợp với Sở Xây dựng, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt phương án thực
hiện thu gom rác thải sinh hoạt tạm thời đối với từng vị trí cụ thể”
2- Bổ
sung Khoản 4 vào Điều 5, cụ thể như sau:
“4. Quy định
về tần suất thực hiện quét, gom rác đường, phố và công tác duy trì ngõ, xóm:
a) Công tác
quét, gom rác đường phố bằng thủ công được thực hiện tại các đường phố có chiều
rộng mặt đường từ 6m (sáu) trở lên; có kết cấu mặt đường rải bê tông nhựa hoặc
bê tông xi măng bằng phẳng, có vỉa hè 2 bên lát gạch hoặc bê tông, có hệ thống
thoát nước bằng cống ngầm hoặc cống hộp, có hệ thống điện chiếu sáng, cây xanh.
b) Công tác
gom rác đường phố bằng thủ công được thực hiện tại các đường phố có chiều rộng
mặt đường từ 3m đến < 6m; có mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá
dăm, cấp phối…, đường có kết cấu ổn định, có hệ thống thoát nước, hệ thống điện
chiếu sáng, cây xanh.
c) Công tác
duy trì ngõ xóm tại các đường ngõ, xóm có kết cấu mặt đường ổn định, đường bê
tông, đường bê tông hạt nhựa thô, cấp phối, có chiều rộng mặt đường rộng <
3m (ba).
d) Tần suất
thực hiện:
- Đối với
các tuyến đường, phố có mật độ dân cư sinh sống đạt từ 60% dân cư theo quy hoạch
thì thực hiện quét, thu gom rác ngày 02 lần (hai).
- Đối với
các tuyến đường, phố mật độ dân cư sinh sống < 60% dân cư theo quy hoạch thì
thực hiện quét thu gom ngày 01 lần (một).”
3- Bổ
sung vào Điểm d Khoản 1 Điều 7, như sau:
- Phụ cấp nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm
“+ Công
nhân cắt cỏ máy đeo vai, cầm tay Hệ số 0,1.”
4- Điểm
a Khoản 4 Điều 7, được sửa đổi như sau:
“a) Đối với
công tác dịch vụ không sử dụng máy, thiết bị hoặc có sử dụng nhưng chi phí máy,
thiết bị nhỏ hơn 60% chi phí trực tiếp: Chi phí quản lý chung được xác định bằng
55% chi phí nhân công trực tiếp.”
5- Bổ
sung Khoản 3 vào Điều 8, như sau:
“3. Phân cấp
thẩm định phê duyệt phương thức cung ứng DVCIĐT, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ đặt
hàng cung ứng DVCIĐT:
a) Thẩm định,
phê duyệt phương thức cung ứng DVCIĐT: Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây
dựng thực hiện thẩm định dự toán chi tiết, phương thức cung ứng DVCIĐT, kế hoạch
lựa chọn nhà thầu hoặc hồ sơ đặt hàng cung ứng DVCIĐT đối với DVCIĐT các huyện
thành phố do trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính được giao quản lý, trình
UBND tỉnh xem xét phê duyệt.”
b) UBND tỉnh
uỷ quyền cho UBND huyện được giao quản lý DVCIĐT của huyện, thực hiện thẩm định
dự toán chi tiết, phương thức cung ứng DVCIĐT, kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc
hồ sơ đặt hàng cung ứng DVCIĐT đối với DVCIĐT của huyện theo quy định hiện
hành.”
6- Điểm
a Khoản 1 Điều 9, được sửa đổi như sau:
“a) Tạm ứng
hợp đồng:
Căn cứ hợp
đồng đã ký bên A (các đơn vị được giao trách nhiệm ký kết hợp đồng cung ứng
DVCIĐT) tạm ứng cho bên B (các đơn vị, cá nhân thực hiện hợp đồng cung ứng
DVCIĐT) bằng 20% (hai mươi phần trăm) giá trị hợp đồng của năm và thực hiện thu
hồi tạm ứng vào các đợt thanh toán hàng quý;”
7- Khoản
3, Điều 12, được sửa đổi như sau:
“3. Thực hiện
thẩm định dự toán chi tiết, phương thức cung ứng DVCIĐT, kế hoạch lựa chọn nhà
thầu hoặc hồ sơ đặt hàng cung ứng DVCIĐT đối với DVCIĐT các huyện, thành phố do
Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính được giao quản lý DVCIĐT;”
8- Khoản
1 và Khoản 2 Điều 13, được sửa đổi như sau:
“1. Căn cứ
vào khối lượng DVCIĐT do ngân sách tỉnh đảm bảo trên địa bàn các huyện, thành
phố và các đơn giá công bố lập dự toán DVCIĐT năm sau, chậm nhất vào ngày 15
tháng 6 hàng năm, gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Xây dựng thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt, làm căn cứ duyệt kế hoạch ngân sách hàng năm.
2. Đối với
các huyện, thành phố được giao quản lý kinh phí thực hiện DVCIĐT thì UBND huyện,
thành phố thực hiện thẩm định, phê duyêt dự toán chi tiết, phương thức cung ứng
DVCIĐT, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ đặt hàng cung ứng DVCIĐT trên cơ sở
ngân sách được giao và theo các quy định hiện hành.”
9- Khoản
3 Điều 15, được sửa đổi như sau:
“3. Đối với
các huyện, thành phố do Trung tâm Tư vấn và Dịch vụ Tài chính được UBND tỉnh
giao quản lý kinh phí thực hiện DVCIĐT trên địa bàn. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Xây dựng và các huyện, thành phố liên quan thống nhất nội dung,
biện pháp và tổ chức thực hiện.”
10- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 01 như sau:
a) Bổ sung
vào Điểm b khoản 1.
“- Hệ số
tính công: Công tác gom rác đường phố bằng thủ công tại các khu vực đã thực hiện
phân loại rác tại nguồn bằng 1,0;”
b) Bổ sung
vào Điểm b khoản 2.
“- Hệ số
tính công: Công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công tại các khu vực đã thực
hiện phân loại rác tại nguồn bằng 1,2;”
c) Khoản 7,
được sửa đổi như sau:
“Công tác
chôn lấp rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi ≤ 500 tấn/ngày.
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị
dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận
rác, hướng dẫn xe qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đổ cho các
xe tập kết.
- Đổ, cào
rác từ trên xe xuống, đảm bảo khi xe khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn
cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi
các đống rác thành bãi phẳng, đầm nén để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt
chế phẩm vi sinh (EM), rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi.
- Sau một lớp
rác vừa san ủi lại phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác
lên.
- Rắc vôi bột,
hóa chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi
rác đến khi hết ca làm việc.
- Quét đường,
rửa đường (ngoài bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn
đảm bảo vệ sinh khu vực bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì
cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca
san lấp để tạo mặt bằng ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe
vào bãi an toàn. Hết ca vệ sinh phương tiện, tập trung về nơi qui định, giao
ca.
Yêu cầu
kỹ thuật:
- Độ dày lớp
rác sau khi đầm nén để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp
đất phủ là 0,2m.
b) Thành phần
chi phí:
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
MT3.01.00
|
Công tác vận hành bãi chôn
lấp và xử lý chất thải sinh hoạt, công suất < 500 tấn/ngày
|
Vật liệu:
- Vôi bột
- Đất phủ bãi
- Hóa chất diệt ruồi
- EM thứ cấp
- Bokashi
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
- Máy ủi 170CV
- Xe bồn 6m3
- Máy bơm xăng 5CV
|
tấn
m3
lít
lít
kg
công
ca
ca
ca
|
0,00026
0,210
0,00204
0,400
0,246
0,060
0,0025
0,0020
0,0010
|
- Căn cứ
vào định mức nêu trên và Công bố giá Vật liệu xây dựng hàng quý; Công bố bổ
sung VLXD của Liên sở Xây dựng - Tài Chính, tuỳ theo điều kiện thực cụ thể khi
thực hiện xử lý chôn lấp rác ở từng địa phương nếu thực hiện công đoạn nào thì
thực hiện tính giá thành cho công đoạn đó, những công tác không thực hiện không
được tính trong giá thành thanh, quyết toán. Trên nguyên tắc rác trong và sau xử
lý không gây ô nhiễn môi trường.
- Cự ly vận
chuyển đất lấp được xác định cụ thể tại mỏ lấy đất được cấp khai thác sử dụng
chôn lấp rác làm căn cứ xác định cự ly vận chuyển để tính giá đất lấp.”
11- Sửa đổi Điểm b Khoản 22 phụ lục số 2.
Định mức Tưới
cây bóng mát mới trồng bằng xe bồn có dung tích 8m3, cụ thể như sau:
“ b) Thành
phần chi phí:
Đơn vị tính: 100cây/lần
THÀNH PHẦN HAO PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
SỐ LƯỢNG
|
Máy thi công:
|
|
|
- Xe bồn 8 m3
|
Ca
|
0,0678
|
- Máy bơm 5,5 kW
|
Ca
|
0,00324
|
Nhân công:
|
|
|
- Nhân công bậc thợ bình
quân 3,5/7, nhóm II, hệ số lương 2,355
|
Công
|
0,0643
|
Vật tư:
|
|
|
- Nước
|
Lít
|
1500
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở:
Tài chính, Xây dựng; Kế hoạch & Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|