Quyết định 1008/QĐ-TTg giao chỉ tiêu bệnh nhân được điều trị thay thế nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone năm 2014 và 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 1008/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 20/06/2014 |
Ngày có hiệu lực | 20/06/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Vũ Đức Đam |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1008/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2014 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 96/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
Căn cứ Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030;
Xét đề nghị của Bộ Y tế - Cơ quan thường trực về phòng, chống AIDS của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chỉ tiêu bệnh nhân được điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2014 và 2015 (Phụ lục chỉ tiêu kèm theo).
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai, cân đối, bảo đảm đủ nguồn lực về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và kinh phí để mở rộng điều trị Methadone trên địa bàn, hoàn thành chỉ tiêu bệnh nhân được điều trị bằng thuốc Methadone giao tại Quyết định này; báo cáo định kỳ và đột xuất về Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm và Bộ Y tế.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không được giao chỉ tiêu tại Quyết định này, chủ động đề xuất Bộ Y tế giao chỉ tiêu và tổ chức, thực hiện việc điều trị bằng thuốc Methadone cho người nghiện chất dạng thuốc phiện tại địa phương.
Điều 3. Giao Bộ Y tế bảo đảm đủ nguồn thuốc Methadone, đôn đốc, hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai điều trị Methadone; định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả điều trị Methadone tại các địa phương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
GIAO CHỈ TIÊU BỆNH NHÂN ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ THAY
THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE NĂM 2014 VÀ 2015
(Ban hành kèm theo quyết định 1008/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2014 Thủ tướng
Chính phủ)
TT |
Tên tỉnh/ thành phố |
Tổng số người nghiện ma túy theo báo cáo của Bộ Công an và Bộ LĐTBXH năm 2013 |
Ước tính số người nghiện chất dạng thuốc phiện theo báo cáo của Bộ Công an và Bộ LĐTBXH (78.4%) |
Chỉ tiêu năm 2014 |
Chỉ tiêu năm 2015 |
1 |
Hà Nội |
18.585 |
14.496 |
2.300 |
8.500 |
2 |
TP Hồ Chí Minh |
13.533 |
10.556 |
2.280 |
8.000 |
3 |
Sơn La |
13.533 |
10.556 |
740 |
6.000 |
4 |
Điện Biên |
8.651 |
6.748 |
1.770 |
4.400 |
5 |
Hải Phòng |
7.664 |
5.978 |
3.860 |
4.600 |
6 |
Nghệ An |
7.079 |
5.522 |
640 |
3.400 |
7. |
Thái Bình |
6.768 |
5.279 |
820 |
3.000 |
8 |
Thanh Hóa |
5.823 |
4.542 |
2.030 |
3.500 |
9 |
Thái Nguyên |
5.489 |
4.281 |
2.250 |
3.300 |
10 |
Lào Cai |
5.194 |
4.051 |
650 |
2.431 |
11 |
Lai Châu |
3.463 |
2.701 |
400 |
1.700 |
12 |
Hải Dương |
3.246 |
2.532 |
1.100 |
1.900 |
13 |
Nam Định |
3.112 |
2.427 |
1.650 |
1.900 |
14 |
Quảng Ninh |
2.625 |
2.048 |
1.110 |
1.600 |
15 |
Đồng Nai |
2.572 |
2.006 |
120 |
1.404 |
16 |
Ninh Bình |
2.483 |
1.937 |
440 |
1.356 |
17 |
Yên Bái |
2.319 |
1.809 |
420 |
1.200 |
18 |
Hòa Bình |
2.253 |
1.757 |
670 |
1.200 |
19 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
2.235 |
1.252 |
550 |
1.200 |
20 |
Phú Thọ |
2.232 |
1.741 |
900 |
1.200 |
21 |
Bắc Giang |
2.221 |
1.732 |
370 |
1.213 |
22 |
Bình Thuận |
2.095 |
1.634 |
500 |
1.144 |
23 |
Lạng Sơn |
1.999 |
1.559 |
|
800 |
24 |
Vĩnh Phúc |
1.999 |
1.559 |
|
800 |
25 |
Cần Thơ |
1.871 |
1.459 |
970 |
1.100 |
26 |
Bình Dương |
1.871 |
1.459 |
|
800 |
27 |
An Giang |
1.740 |
1.357 |
690 |
900 |
28 |
Lâm Đồng |
1.740 |
1.357 |
|
550 |
29 |
Đà Nẵng |
1.735 |
451 |
600 |
850 |
30 |
Cao Bằng |
1.640 |
1.279 |
170 |
750 |
31 |
Hưng Yên |
1.460 |
1.139 |
200 |
750 |
32 |
Tuyên Quang |
1.322 |
1.031 |
220 |
700 |
33 |
Đăk Lăk |
1.322 |
1.031 |
|
400 |
34 |
Bắc Kạn |
1.279 |
998 |
500 |
800 |
35 |
Tây Ninh |
1.279 |
499 |
|
400 |
36 |
Hà Nam |
1.274 |
994 |
250 |
700 |
37 |
Long An |
1.274 |
994 |
560 |
650 |
38 |
Bắc Ninh |
1.212 |
945 |
|
500 |
39 |
Khánh Hòa |
1.176 |
917 |
120 |
500 |
40 |
Tiền Giang |
1.176 |
717 |
|
350 |
41 |
Bình Phước |
1.066 |
831 |
|
300 |
42 |
Cà Mau |
1.057 |
824 |
|
350 |
43 |
Gia Lai |
977 |
762 |
|
200 |
44 |
Quảng Bình |
975 |
761 |
120 |
400 |
45 |
Quảng Trị |
872 |
680 |
250 |
450 |
46 |
Vĩnh Long |
872 |
680 |
|
200 |
47 |
Hà Tĩnh |
749 |
584 |
350 |
400 |
48 |
Quảng Nam |
749 |
584 |
|
400 |
49 |
Kiên Giang |
673 |
525 |
|
150 |
50 |
Bến Tre |
650 |
312 |
140 |
300 |
51 |
Bạc Liêu |
606 |
473 |
|
100 |
52 |
Đồng Tháp |
508 |
396 |
|
100 |
53 |
Hậu Giang |
472 |
368 |
|
100 |
54 |
Hà Giang |
461 |
360 |
140 |
250 |
55 |
Thừa Thiên Huế |
428 |
334 |
|
200 |
56 |
Ninh Thuận |
403 |
242 |
|
200 |
57 |
Sóc Trăng |
377 |
294 |
|
100 |
58 |
Đắc Nông |
363 |
283 |
|
100 |
59 |
Bình Định |
330 |
257 |
|
100 |
60 |
Quảng Ngãi |
304 |
237 |
|
100 |
61 |
Kon Tum |
277 |
216 |
|
100 |
Tổng cộng |
163.713 |
125.336 |
30.850 |
81.047 |