Quyết định 100/2003/QĐ-BNN Quy định về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 100/2003/QĐ-BNN
Ngày ban hành 08/09/2003
Ngày có hiệu lực 10/10/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Bùi Bá Bổng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 100/2003/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 9 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 100/2003/QĐ-BNN, NGÀY 8 THÁNG 9 NĂM 2003 BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN"

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hoá số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá và Thông tư liên Bộ số 1537/KCM-NN&PTNT ngày 15 tháng 7 năm 1996 của Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường trên - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định 86/CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này: "Quy định về quản lý phân bón".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh phân bón tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Bùi Bá Bổng

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ PHÂN BÓN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2003/QĐ-BNN ngày 8 tháng 9 năm 2003)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng trong lĩnh vực khảo nghiệm, công nhận phân bón mới; công bố Danh mục phân bón được phép sản xuất kinh doanh ở Việt Nam; sản xuất kinh doanh và phân công trách nhiệm quản lý về phân bón.

Phân hữu cơ truyền thống không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.

2. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan đến lĩnh vực phân bón trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện Quy định này.

Điều 2: Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phân bón rễ: là các loại phân bón được bón trực tiếp vào đất hoặc vào nước để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ;

2. Phân bón lá: là các loại phân bón được tưới hoặc phun trực tiếp vào lá hoặc thân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng;

3. Phân vô cơ (phân khoáng, phân hoá học): là loại phân có chứa các chất dinh dưỡng vô cơ cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng;

4. Yếu tố dinh dưỡng đa lượng (sau đây gọi là phân đa lượng): là những yếu tố dinh dưỡng mà cây trồng sử dụng với lượng lớn gồm đạm, lân và kali;

5. Yếu tố dinh dưỡng trung lượng (sau đây gọi là phân trung lượng): là những yếu tố dinh dưỡng mà cây trồng sử dụng với lượng trung bình gồm canxi, magiê và lưu huỳnh;

6. Yếu tố dinh dưỡng vi lượng (sau đây gọi là phân vi lượng): là những yếu tố dinh dưỡng mà cây trồng sử dụng với lượng ít gồm sắt, kẽm, đồng, bo, môlipđen và các yếu tố vi lượng khác;

7. Phân đơn (phân khoáng đơn): là loại phân vô cơ chỉ có một trong ba yếu tố dinh dưỡng đa lượng;

[...]