Quyết định 10/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia và pháp luật kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu | 10/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Đặng Xuân Trường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC CUNG CẤP VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỂ CẬP NHẬT VÀO CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2016/QĐ-UBND NGÀY 01/8/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Tài liệu cung cấp văn bản quy phạm pháp luật
Tài liệu cung cấp văn bản quy phạm pháp luật là bản điện tử của văn bản quy phạm pháp luật (bao gồm cả định dạng word và pdf) gửi đến Sở Tư pháp qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của tỉnh.”.
2. Bổ sung Điều 7b vào sau Điều 7 như sau:
“Điều 7b. Thời hạn đăng tải văn bản
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quy phạm pháp luật (trừ những văn bản quy phạm pháp luật quy định tại khoản 2 Điều này), đơn vị thực hiện việc cập nhật văn bản phải đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản quy phạm pháp luật sau đây, đơn vị thực hiện việc cập nhật văn bản phải đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật:
a) Văn bản quy định các biện pháp thi hành trong tình trạng khẩn cấp, văn bản được ban hành để kịp thời đáp ứng yêu cầu phòng, chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Văn bản có hiệu lực kể từ ngày công bố hoặc ngày ký ban hành.”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thời hạn cung cấp văn bản quy phạm pháp luật
1. Ngay trong ngày văn bản quy phạm pháp luật được ký ban hành hoặc chậm nhất là trong buổi sáng của ngày làm việc tiếp theo, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải gửi tài liệu theo quy định tại Điều 7 Quy chế này đến Sở Tư pháp để thực hiện cập nhật văn bản.
2. Trong trường hợp phát hiện có văn bản quy phạm pháp luật chưa được cập nhật, Sở Tư pháp được yêu cầu cơ quan có liên quan cung cấp văn bản để thực hiện cập nhật. Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, cơ quan có trách nhiệm cung cấp văn bản quy phạm pháp luật phải gửi tài liệu theo quy định tại Điều 7 Quy chế này cho Sở Tư pháp.”.
3. Thay thế cụm từ “Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh” thành cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh” tại Điều 2, Điều 5 và Điều 11.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.