Quyết định 09/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi nhà, đất đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 09/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/03/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/03/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Lương Văn Hải |
Lĩnh vực | Bất động sản,Giáo dục,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2017/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 03 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2015/QĐ-UBND NGÀY 26/5/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NHÀ, ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 29/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chính sách ưu đãi nhà, đất đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi là Quy định), cụ thể như sau:
1. Điểm a thuộc Khoản 1, Điều 2 của Quy định được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Thuộc danh mục loại hình và đáp ứng các tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ hoặc thuộc danh mục các dự án xã hội hóa tỉnh đặc biệt khuyến khích đầu tư tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.”
2. Điều chỉnh Khoản 2 (lĩnh vực giáo dục - đào tạo) tại Phụ lục Các dự án xã hội hóa đặc biệt khuyến khích đầu tư theo Điểm a, Khoản 2 Điều 5 của Quy định kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 26/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“2. Lĩnh vực giáo dục - đào tạo:
Địa điểm đầu tư |
Loại hình giáo dục - đào tạo, dạy nghề |
Quy mô đầu tư ổn định tối thiểu |
Ghi chú |
Các phường thuộc thành phố Phan Thiết |
- Trường đại học |
600 sinh viên |
Các tiêu chí khác phải đáp ứng theo đúng Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008; Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013; Quyết định số 1470/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
- Trường cao đẳng chuyên nghiệp |
600 sinh viên |
||
- Trường trung cấp chuyên nghiệp |
400 học sinh |
||
- Trường THPT bán trú hoặc nội trú có cơ sở vật chất được xây dựng kiên cố trở lên |
09 lớp |
||
- Trường THCS bán trú hoặc nội trú có cơ sở vật chất được xây dựng kiên cố trở lên |
12 lớp |
||
- Trường tiểu học bán trú hoặc nội trú có cơ sở vật chất được xây dựng kiên cố trở lên |
15 lớp |
||
- Trường THPT bán trú hoặc nội trú có cơ sở vật chất được xây dựng kiên cố trở lên |
06 lớp |
||
- Trường THCS bán trú hoặc nội trú có cơ sở vật chất được xây dựng kiên cố trở lên |
08 lớp |
||
- Trường mầm non bán trú có cơ sở vật chất được xây dựng kiên cố trở lên |
150 trẻ |
||
Các xã thuộc thành phố Phan Thiết; thị xã La Gi và các huyện |
- Trường đại học |
450 sinh viên |
|
- Trường cao đẳng chuyên nghiệp |
450 sinh viên |
||
- Trường trung cấp chuyên nghiệp |
300 học sinh |
||
- Trường tiểu học bán trú hoặc nội trú có cơ sở vật chất được xây dựng kiên cố trở lên |
10 lớp |
||
- Trường mầm non bán trú có cơ sở vật chất được xây dựng kiên cố trở lên |
75 trẻ |
”
3. Ngoài nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 26/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20/3/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |