Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về phê duyệt dự án điều chỉnh Quy hoạch công nghiệp Vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2020, định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu | 09/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2011 |
Ngày có hiệu lực | 23/03/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Phạm Duy Cường |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2011/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 23 tháng 3 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc
hội;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ- CP ngày 15/10/2009 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý đầu tư và xây dựng
trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 1443/QĐ-UBND ngày 23 /9/2009 của UBND tỉnh Yên Bái về việc
phê duyệt đề cương, dự toán chi phí rà soát, điều chỉnh, bổ xung quy hoạch công
nghiệp vật liệu xây dựng Yên Bái giai đoạn 2006-2020, định hướng đến năm 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 09/TTr - SXD ngày
07/3/2011 về việc phê duyệt Dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch công nghiệp Vật
liệu xây dựng tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2006 - 2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch công nghiệp Vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2020, định hướng đến năm 2025, với nội như sau:
2. Đơn vị tư vấn lập dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch: Công ty Cổ phần tư vấn mỏ và xây dựng.
- Bản đồ hiện trạng sản xuất vật liệu xây dựng và Quy hoạch đến năm 2010.
- Bản đồ phân bố các mỏ tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng đến năm 2010.
- Thuyết minh dự án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2020, định hướng đến năm 2025.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái từ giai đoạn 2001 - 2005 và giai đoạn 2006 đến 2010. Điều tra, khảo sát và rà soát toàn diện có hệ thống về mọi yếu tố phát triển mới của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Yên Bái, (đặc biệt là các sản phẩm chủ lực như xi măng, vật liệu xây, lợp nung và không nung, khai thác cát, sỏi, đá xây dựng, đá ốp lát và một số vật liệu khác) xác định cơ cấu, tốc độ phát triển, mục tiêu quan điểm và chính sách quản lý, xây dựng kế hoạch phát triển năm 2009 và 2010, xác lập phương án phát triển đối với từng chủng loại vật liệu xây dựng trong giai đoạn 2011 đến 2020 và định hướng đến năm 2025. Đề xuất các giải pháp thực hiện trong việc huy động vốn đầu tư để phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu điều chỉnh
- Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch được giới hạn trên địa bàn tỉnh Yên Bái nhằm xác định các phương án đầu tư phát triển sản xuất vật liệu xây dựng trong tỉnh, các phương án cung cấp vật liệu xây dựng đối với thị trường trên toàn quốc và xuất khẩu ra nước ngoài, trước hết là cung ứng cho các tỉnh lân cận như: Lào Cai, Lai Châu, Sơn La, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang… để mở rộng tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng.
- Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các chủng loại vật liệu xây dựng, trong đó tập trung vào một số chủng loại như sau: vật liệu xi măng; vật liệu xây, lợp nung và không nung; khai thác cát, sỏi, đá xây dựng; vật liệu gốm xây dựng và các vật liệu trang trí hoàn thiện khác; gỗ công nghiệp phục vụ xây dựng; các chủng loại vật liệu mới, phục vụ xây dựng phát triển đô thị và nông thôn miền núi.
6. Nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
Trên cơ sở số liệu điều tra, khảo soát các loại vật liệu xây dựng tại địa phương và nhu cầu thị trường, nghiên cứu xu hướng phát triển đảm bảo yêu cầu xây dựng và vệ sinh, thân thiện với môi trường.
a) Xi măng: Đến năm 2025 nhu cầu là 1,16 triệu tấn.
Trên cơ sở duy trì và phát huy công suất hai nhà máy xi măng ở huyện Yên Bình, tiếp tục đầu tư xây dựng thêm một một số cơ sở sản xuất xi măng gắn liền với vùng nguyên liệu địa bàn tỉnh, mục tiêu đến năm 2020 sản phẩm xi măng đạt 4,0 triệu tấn.
b) Vật liệu xây: Đến năm 2025 nhu cầu gạch xây 430 triệu viên bao gồm vật liệu nung và vật liệu không nung. Tiếp tục duy trì sản xuất gạch nung ở các cơ sở còn đảm bảo được nguồn nguyên liệu hoặc gần vùng cung cấp nguyên liệu, đồng thời đẩy mạnh việc sản xuất các loại vật liệu xây không nung, phát triển các loại gạch có kích thước lớn, độ rỗng cao từ 50% trở lên để tiết kiệm nguyên liệu và nhiên liệu và đảm bảo về chất lượng theo tiêu chuẩn.
c) Vật liệu lợp: Đến năm 2025 nhu cầu là 2,4 triệu m2
Duy trì, đầu tư mở rộng nâng công suất các cơ sở sản xuất vật liệu lợp không nung tại thành phố Yên Bái, khuyến kính đầu tư các cơ sở sản xuất tại các huyện, thị còn lại, phát triển các loại ngói không nung có màu, sản xuất trên dây chuyền công nghệ, thiết bị trong nước và nước ngoài và loại tấm lợp kim loại, tấm lợp compasite, tấm lợp polycarbonate...
d) Cát xây dựng: Đến năm 2025 nhu cầu là 1,77 triệu m3
Để đảm bảo đáp ứng nhu cầu cát xây dựng, tiếp tục duy trì các cơ sở khai thác cát xây dựng đã có theo quy hoạch, đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường sinh thái; đầu tư phát triển các cơ sở sản xuất cát nghiền với công nghệ tiên tiến, công suất từ 50 nghìn tấn/năm trở lên để dần thay thế cát tự nhiên.
c) Đá, sỏi xây dựng: Đến năm 2025 nhu cầu là 2,4 triệu m3
Tiếp tục đầu tư cải tiến công nghệ khai thác đá xây dựng tại các cơ sở khai thác, chế biến đá xây dựng hiện có, nhằm giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.