Quyết định 08/2016/QĐ-UBND về Quy định Phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
Số hiệu | 08/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/01/2016 |
Ngày có hiệu lực | 05/02/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Trần Châu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 26 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐỀ GI, HUYỆN PHÙ CÁT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 về việc ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về Phí sử dụng Cảng cá Đề Gi, huyện Phù Cát như sau:
1. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân có hàng hóa, phương tiện sử dụng tại Cảng cá Đề Gi.
2. Đối tượng miễn nộp:
a. Các tổ chức, cá nhân có tàu thuyền neo đậu để tránh bão.
b. Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, Cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu.
3. Mức thu phí: như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
4. Cơ quan thu: Ban Quản lý Cảng cá Quy Nhơn.
5. Tỷ lệ % để lại cho cơ quan thu:
Cơ quan thu phí được trích để lại 100% số phí thu được để thực hiện chi theo quy định.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế quy định về phí sử dụng Cảng cá Đề Gi tại Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 và Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 07/01/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Phù Cát, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG
CẢNG CÁ QUY NHƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:08/2016/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Tàu, thuyền các loại |
Đồng/lần vào - ra cảng (không quá 12 giờ) |
|
STT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Tàu, thuyền đánh cá |
|
|
|
Có công suất dưới 20 CV |
như trên (nt) |
5.000 |
|
Có công suất từ 20 CV đến 50 CV |
nt |
10.000 |
|
Có công suất trên 50 CV đến 90 CV |
nt |
15.000 |
|
Có công suất trên 90 CV đến 200 CV |
nt |
25.000 |
|
Có công suất trên 200 CV |
nt |
40.000 |
2 |
Tàu, thuyền vận tải |
|
|
|
Có trọng tải dưới 5 tấn |
nt |
10.000 |
|
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn |
nt |
20.000 |
|
Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn |
nt |
50.000 |
|
Có trọng tải trên 100 tấn |
nt |
70.000 |
II |
Phương tiện vận tải |
đồng/lần vào-ra cảng |
|
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
nt |
2.000 |
|
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn |
nt |
5.000 |
|
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn |
nt |
10.000 |
|
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn |
nt |
15.000 |
|
Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn |
nt |
20.000 |
|
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
nt |
25.000 |
III |
Hàng hóa qua cảng |
|
|
|
Hàng thủy sản, động vật tươi sống |
đồng/tấn |
9.000 |
|
Hàng hóa là Container |
đồng/container |
40.000 |
|
Các loại hàng hóa khác |
đồng/tấn |
5.000 |