ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2011/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 21 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CẤP NHÀ, HẠNG NHÀ, GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN
TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp
hợp tác xã tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của
Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/BXD-ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xác định diện tích sử dụng các cấp nhà ở;
Căn cứ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - phần xây dựng được
công bố theo Văn bản số 813/UBND-VP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - phần lắp đặt được
công bố theo Văn bản số 814/UBND-VP ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét Tờ trình số 32/TTrLS-SXD-STC ngày 29 tháng 01 năm 2011 của liên Sở Xây dựng
- Tài chính về việc ban hành quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để làm cơ sở:
1. Bán nhà
thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;
2. Bồi thường
thiệt hại về nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất;
3. Các hoạt động
nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số
42/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu về việc ban hành quy định về cấp nhà, hạng nhà, giá nhà, giá vật kiến trúc
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP NHÀ, HẠNG NHÀ, GIÁ NHÀ, GIÁ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 08/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Khái niệm các loại nhà
1. Biệt thự:
a) Ngôi nhà
riêng biệt có sân vườn hàng rào bao quanh:
b) Kết cấu chịu
lực, khung bê tông cốt thép (BTCT) hoặc gạch chịu lực;
c) Bao che
nhà và tường ngăn bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
d) Mái bê
tông cốt thép hoặc mái ngói, có trần cách âm, chống nhiệt;
đ) Vật liệu
hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt.
e) Tiện nghi
sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt.
g) Công trình
phải có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ngủ, sinh hoạt chung phòng ăn, phòng
phụ (vệ sinh, bếp nhà kho, để xe. . .) Mỗi tầng phải có ít nhất 02 phòng tiếp
xúc trực tiếp với không gian vườn;
h) Niên hạn sử
dụng từ 80-100 năm.
2. Nhà cấp I:
a) Kết cấu chịu
lực: khung bê tông cốt thép hoặc gạch chịu lực.
b) Bao che
nhà và tường ngăn các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch.
c) Mái bê
tông cốt thép hoặc mái ngói, có trần cách âm, chống nhiệt.
d) Vật liệu
hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà là loại vật liệu tốt.
đ) Tiện nghi
sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt. Nhà có từ
06 tầng trở lên.
e) Niên hạn sử
dụng từ 80-100 năm.
3. Nhà cấp
II:
a) Kết cấu chịu
lực: khung bê tông cốt thép hoặc gạch chịu lực;
b) Bao che
nhà và tường ngăn bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
c) Mái ngói
hoặc mái tôn, trần thạch cao, tấm nhựa hoặc tương đương;
d) Vật liệu
hoàn thiện trong và ngoài nhà tương đối tốt;
đ) Tiện nghi
sinh hoạt đầy đủ. Nhà cao từ 03-05 tầng, từ tầng 03 trở lên có thể mái ngói hoặc
mái tôn;
e) Niên hạn sử
dụng từ 50-80 năm.
4. Nhà cấp
III
a) Kết cấu chịu
lực: khung bê tông cốt thép hoặc gạch chịu lực;
b) Bao che
nhà và tường ngăn bằng gạch;
c) Mái ngói
hoặc mái tôn, trần thạch cao, trần nhựa hoặc trần tôn;
d) Vật liệu
hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông;
đ) Tiện nghi
sinh hoạt bình thường. Nhà cao tối đa là 02 tầng, chỉ có 01 sàn bê tông cốt
thép;
e) Niên hạn sử
dụng từ 20-50 năm.
5. Nhà cấp
IV:
a) Kết cấu chịu
lực bằng gạch, gỗ;
b) Bao che
nhà và tường ngăn bằng gạch;
c) Mái ngói
hoặc mái tôn; trần nhựa hoặc tương đương;
d) Vật liệu
hoàn thiện chất lượng trung bình hoặc chất lượng thấp;
đ) Tiện nghi
sinh hoạt trung bình hoặc thấp;
e) Niên hạn sử
dụng từ 10-20 năm.
6. Nhà tạm:
a) Kết cấu chịu
lực bằng gạch, gỗ tạp, tre, vầu;
b) Bao che
nhà bằng gạch xây thô, gỗ tạp, tooc xi, tường đất;
c) Mái tôn,
lá, giấy dầu, nền ximent hoặc đất nện;
d) Tiện nghi
sinh hoạt thấp, điều kiện sinh hoạt thấp;
đ) Niên hạn sử
dụng dưới 10 năm.
Chương II:
MỨC GIÁ
Điều 2. Giá nhà ở
Đơn
vị tính: đồng/m2 sàn xây dựng.
Cấp
nhà
|
Loại
nhà
|
Đơn
giá
|
Kết
cấu chính và loại vật liệu sử dụng
|
Biệt
thự
|
Hạng 1
|
3.472.000
|
Biệt thự
giáp tường
|
Hạng 2
|
3.905.000
|
Biệt thự
song lập
|
Hạng 3
|
4.339.000
|
Biệt thự
riêng biệt
|
Hạng4
|
4.773.000
|
Biệt thự
cao cấp
|
Cấp
I
|
A1
|
3.335.000
|
Cấp I-A1:
khung bê tông cốt thép, mái ngói, trần bê tông cốt thép hoặc trần cao cấp nền
gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn
nước; khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp
|
A2
|
2.994.000
|
Cấp I-A2:
khung bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn, trần tấm nhựa hoặc tương
đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió,
sao; tường xây gạch sơn nước khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình
|
A3
|
2.662.000
|
Cấp I-A3: khung
bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch ceramic;
cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao; tường xây gạch quét vôi; khu vệ sinh
thiết bị trung bình
|
Cấp
II
|
A1
|
3.112.000
|
Cấp II-A1:
khung bê tông cốt thép, mái ngói, trần bê tông cốt thép hoặc thạch cao, nền gạch
ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm 3; tường xây gạch sơn nước;
khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp
|
A2
|
2.801.000
|
Cấp II-A2: khung
bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn, trần tấm nhựa hoặc tương đương; nền
gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao; tường
xây gạch sơn nước khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình
|
A3
|
2.489.000
|
Cấp II-A3:
khung bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch
ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao; tường xây gạch quét vôi; khu
vệ sinh thiết bị trung bình
|
Cấp
III
|
A1
|
2.956.000
|
Cấp III-A1:
khung bê tông cốt thép, mái ngói, trần bê tông cốt thép hoặc thạch cao, nền gạch
ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm hoặc gỗ nhóm III; tường xây gạch sơn nước;
khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh cao cấp
|
A2
|
2.661.000
|
Cấp III-A2:
khung bê tông cốt thép, mái ngói hoặc mái tôn, trần tấm nhựa hoặc tương
đương; nền gạch ceramic hoặc gạch granite; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió,
sao; tường xây gạch sơn nước, khu vệ sinh có thiết bị vệ sinh trung bình
|
A3
|
2.365.000
|
Cấp III-A3:
khung bê tông cốt thép, mái tôn, trần tôn lạnh hoặc tương đương; nền gạch
ceramic; cửa nhôm, cửa sắt hoặc gỗ dầu gió, sao; tường xây gạch quét vôi; khu
vệ sinh thiết bị trung bình
|
Cấp
IV
|
A1
|
2.022.000
|
Cấp IV-A1: móng
đá hộc hoặc móng đà cột bê tông (không tạo khung chịu lực), có mái hiên bê
tông cốt thép, tường xây gạch sơn nước; mái lợp ngói; trần thạch cao hoặc
tương đương, trần cao trên 3m; nền gạch ceramic cao trên 40 cm so với nền
sân, cửa khung nhôm, hoặc gỗ nhóm III trở lên; thiết bị vệ sinh chất lượng tốt.
|
A2
|
1.819.000
|
Cấp IV-A2:
móng đá hộc hoặc móng đà cột bê tông (không tạo khung chịu lực); tường xây gạch
sơn nước trong ngoài; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc tương đương trần cao trên
3m; nền lát gạch ceramic và cao trên 40 cm so với nền sân, cửa đi, cửa sổ
khung nhôm, khung sắt kính hoặc gỗ nhóm IV trở lên; khu vệ sinh thiết bị tốt,
tường ốp gạch men
|
A3
|
1.617.000
|
Cấp IV-A3:
móng đá hộc, tường xây gạch; mái lợp tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa trần cao
trên 3m; nền lát gạch men hoặc gạch bông; cửa sắt hoặc gỗ nhóm IV; khu vệ
sinh thiết bị trung bình
|
A4
|
1.212.000
|
Cấp IV-A4:
móng đá hộc, tường xây gạch quét vôi, trần ván ép; nền xi măng hoặc gạch tàu
hoặc gạch bông loại thường, cửa gỗ loại thường; khu vệ sinh thiết bị trung
bình
|
A5
|
1.011.000
|
Cấp IV-A5:
móng đá hộc, tường xây gạch; mái ngói, mái tôn, không trần hoặc trần bằng vật
liệu tạm; nền gạch bông loại thường, gạch tàu hoặc xi măng; cửa gỗ loại thường;
thiết bị vệ sinh chất lượng thấp
|
Nhà
tạm
|
A1
|
674.000
|
Móng, đá hoặc
gạch thẻ, khung cột gạch, tường gạch xây thô; nền gạch, xi măng hoặc nhà dưới
cấp 4A5
|
|
A2
|
504.000
|
Cột, tường
bằng gỗ loại thường, mái tôn; nền láng xi măng
|
|
A3
|
422.000
|
Cột, tường
bằng gỗ tạp, mái tôn, nền láng xi măng
|
|
A4
|
337.000
|
Nhà mái lá
hoặc mái tôn; vách bằng vật liệu tận thu, nền láng xi măng hoặc nền đất nện;
các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này
|
Ghi
chú: các trường hợp nhà ở không có khu vệ sinh trong nhà áp dụng mức
giá trên nhân với hệ số 0,9.
Điều 3. Giá nhà xưởng:
Đơn
vị tính: đồng/m2 sàn xây dựng.
Nhà xưởng
|
Loại I
|
1.516.000
|
Kết cấu
chính: khung cột bê tông cốt thép hoặc khung thép tiền chế, xây gạch bao che,
nền kiên cố
|
Loại II
|
1.263.000
|
Kết cấu như
xưởng loại I, nhưng không có tường bao che
|
Loại III
|
1.009.000
|
Kết cấu cột
vì kèo gỗ hoặc sắt gia công, có tường xây bao che nền gạch bông hoặc láng xi
măng, mái lợp tôn hoặc ngói
|
Loại IV
|
674.000
|
Kết cấu giống
như xưởng loại II, nhưng không có tường bao che
|
Ghi chú: nhà
xưởng tính theo bảng trên phải có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3m, nếu
nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3m thì tính theo giá nhà tạm.
Điều 4. Giá vật kiến trúc:
Stt
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Hàng rào
|
|
|
1.1
|
Hàng rào
móng đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch cao 0,8m dày 100 trát 2 mặt
|
đ/md
|
226.000
|
1.2
|
Hàng rào
móng đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch cao 1,2m dày 100 trát 2 mặt
|
đ/md
|
281.000
|
1.3
|
Hàng rào
móng đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch cao 1,6m dày 100 trát 2 mặt
|
đ/md
|
317.000
|
1.4
|
Hàng rào móng
đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch cao 2,0 m dày 100 trát 2 mặt. Phần cao trên
2m, tính thêm 50.000đ/m2
|
đ/md
|
382.000
|
1.5
|
Hàng rào
móng đá hộc 0,3*0,6m, trên xây gạch gắn khung lưới B40 cao 1,0. Phần cao trên
1m, tính thêm 30.000đ/m2
|
đ/md
|
212.000
|
1.6
|
Hàng rào
song sắt, hàng rào lưới B40 móng đá, gạch hàng rào lưới B40 trụ bê tông cốt
thép hoặc trụ cây tạp
|
đ/md
|
219.000
|
1.7
|
Hàng rào kẽm
gai trụ bê tông hoặc trụ sắt, trụ cây tạp hoặc các trụ khác cao 2m. Phần cao trên
2m, tính thêm 20.000đ/m2. Nếu cao dưới 2m thì tính số m2 tối thiểu trừ đi
20.000đ/m2
|
đ/md
|
101.000
|
2
|
Trụ đá chẻ,
móng đá chẻ, tường đá chẻ
|
đ/m3
|
752.000
|
3
|
Móng đá hộc
|
đ/m3
|
584.000
|
4
|
Trụ các loại,
tường gạch, lớp vữa trát…
|
|
|
4.1
|
Trụ xây gạch
thẻ
|
đ/m3
|
1.454.000
|
4.2
|
Bê tông trụ,
cột dầm (đá 1x2 mác 200)
|
đ/m3
|
2.502.000
|
4.3
|
Tường bê
tông cốt thép M200
|
đ/m3
|
2.502.000
|
4.4
|
Tường xây gạch
ống 8x18 dày ≥20cm
|
đ/m3
|
792.000
|
4.5
|
Tấm đan bê tông
cốt thép
|
đ/m3
|
2.144.000
|
4.6
|
Lớp vữa
trát dày trung bình 1,5cm
|
đ/m2
|
22.600
|
4.7
|
Sơn nước
|
đ/m2
|
55.800
|
4.8
|
Quét vôi
|
đ/m2
|
5.600
|
5
|
Giếng đào
không ống đất cấp III:
|
|
|
5.1
|
Đường kính
≤1 m
|
|
|
|
Sâu ≤1 m
|
đ/m
|
44.900
|
|
Sâu >1 m
|
đ/m
|
55.300
|
5.2
|
Đường kính
>1 m
|
|
|
|
Sâu ≤1 m
|
đ/m
|
118.300
|
|
Sâu >1 m
|
đ/m
|
143.300
|
6
|
Ống bê tông
cốt thép đúc thủ công dài 1m
|
|
|
6.1
|
Ống fi 200
|
đ/ống
|
139.400
|
6.2
|
Ống fi 300
|
đ/ống
|
195.700
|
6.3
|
Ống fi 400
|
đ/ống
|
263.300
|
6.4
|
Ống fi 600
|
đ/ống
|
335.400
|
6.5
|
Ống fi 800
|
đ/ống
|
422.800
|
6.6
|
Ống fi 1000
|
đ/ống
|
592.900
|
6.7
|
Ống fi 1200
|
đ/ống
|
861.600
|
7
|
Ống bê tông
côt thép đúc ly tâm dài 1m
|
|
|
7.1
|
Ống fi 200
|
đ/ống
|
165.000
|
7.2
|
Ống fi 300
|
đ/ống
|
250.400
|
7.3
|
Ống fi 400
|
đ/ống
|
306.600
|
7.4
|
Ống fi 600
|
đ/ống
|
472.700
|
7.5
|
Ống fi 800
|
đ/ống
|
758.700
|
7.6
|
Ống fi 1000
|
đ/ống
|
1.071.000
|
7.7
|
Ống fi 1200
|
đ/ống
|
2.012.000
|
8
|
Đường đi
|
|
|
8.1
|
Đường có
móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường cấp phối đá dăm dày 10cm, trên rải
đá mi dày 3cm
|
đ/m2
|
44.600
|
8.2
|
Đường có móng
cấp phối sỏi đỏ, mặt đường đá dăm láng nhựa dày 10cm, tiêu chuẩn nhựa 5 kg/m2
|
đ/m2
|
131.000
|
8.3
|
Đường cấp
phối sỏi đỏ dày 25cm
|
đ/m2
|
29.300
|
8.4
|
Đường có
móng cấp phối sỏi đỏ dày 15cm, mặt đường đá cấp phối dày 10cm
|
đ/m2
|
39.500
|
9
|
Sân láng vữa
xi măng dày 3cm, lớp lót đá dăm dày 5cm
|
đ/m2
|
78.200
|
10
|
Sân bê tông
dày 10cm
|
đ/m2
|
97.700
|
11
|
Sân gạch
bông, sân gạch con sâu
|
đ/m2
|
130.800
|
12
|
Sân gạch
tàu
|
đ/m2
|
113.000
|
13
|
Bể nước
|
|
|
13.1
|
Bể nước xây
gạch thẻ: tính về khối lượng xây 1 m3 gạch thẻ
|
|
|
13.2
|
Bể nước xây
gạch thẻ đáy bê tông cốt thép hoặc xây gạch thẻ có trụ: tính về khối lượng
xây 1 m3 gạch thẻ và khối lượng bê tông
|
|
|
14
|
Trụ tiêu
các loại
|
|
|
14.1
|
Trụ tiêu
xây đường kính đáy < hoặc ≤ 01 m
|
đ/m dài
|
81.000
|
14.2
|
Trụ tiêu cột
bê tông cao 4m
|
đ/trụ
|
188.000
|
14.3
|
Trụ tiêu
cây
|
đ/trụ
|
30.000
|
15
|
Hố ga xây gạch
thẻ, hầm tự hoại: tương tự như cách tính bể nước
|
|
|
16
|
Giếng đóng,
giếng khoan
|
|
|
16.1
|
Giếng đóng
|
|
|
|
Vũng Tàu
|
|
|
|
Bà Rịa, Tân
Thành
|
đ/giếng
|
1.570.000
|
|
Long Điền,
Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức
|
đ/giếng
|
3.140.000
|
16.2
|
Giếng khoan
|
đ/giếng
|
235.000
|
17
|
Mái che các
loại
|
|
|
17.1
|
Mái che
tole nền láng gạch bông, nền gạch tàu (mái+nền)
|
đ/m2
|
264.000
|
17.2
|
Mái che
tole nền láng vữa xi măng
|
đ/m2
|
200.000
|
17.3
|
Mái che
tole nền đất
|
đ/m2
|
138.000
|
17.4
|
Mái lá, giấy
dầu và các loại khác tương tự
|
đ/m2
|
86.000
|
18
|
Nhà tắm nước
ngọt biệt lập các loại
|
|
|
18.1
|
Nhà tắm xây
tạm có mái che, nền xi măng
|
đ/m2
|
314.000
|
18.2
|
Nhà tắm xây
tạm không có mái che, nền xi măng
|
đ/m2
|
188.000
|
19
|
Chuồng heo
xây gạch, nền BT hoặc XM: mái tole
|
đ/m2
|
283.000
|
20
|
Chuồng gia
súc khác sử dụng vật liệu tạm
|
đ/m2
|
94.000
|
21
|
Mộ các loại
|
|
|
21.1
|
Mộ đất
|
đ/mộ
|
2.000.000
|
21.2
|
Mộ xây bán
kiên cố
|
đ/mộ
|
4.000.000
|
21.3
|
Mộ xây kiên
cố
|
đ/mộ
|
6.000.000
|
21.4
|
Mộ xây có
kiểu trang trí đặc biệt bồi thường theo đơn giá dự toán
|
|
|
22
|
Một số vật
kiến trúc khác
|
|
|
22.1
|
Di dời hộp
đèn quảng cáo, bảng hiệu
|
đ/m2
|
47.000
|
22.2
|
Di dời cổng
inox, cổng sắt, cổng gang, cổng khung sắt, lưới B40
|
đ/m2
|
102.000
|
22.3
|
Di dời trụ
điện
|
đ/trụ
|
79.000
|
22.4
|
Di dời trụ
điện
|
đ/trụ
|
157.000
|
22.5
|
Di dời trụ
điện trụ bê tông cốt thép ly tâm
|
đ/trụ
|
471.000
|
22.6
|
Di dời bàn thờ,
am cốc: tính theo khối lượng thực tế đã xây dựng
|
|
|
22.7
|
Di dời hòn
non bộ: tuỳ theo điều kiện thực tế mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp
|
|
|
22.8
|
Di dời đồng
hồ nước: tuỳ theo điều kiện thực tế mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp
|
|
|
22.9
|
Chi phí đào
đất, vận chuyển đất đắp cự ly 10m
|
đ/m3
|
31.000
|
22.10
|
Chi phí đào
đắp bờ kênh, mương
|
đ/m3
|
22.000
|
22.11
|
Ống nhựa
PVC các loại: áp dụng theo thông báo giá liên sở hàng tháng của Sở Xây dựng
và Sở Tài chính
|
|
|
22.12
|
Túi khí
Biogas: tùy theo điều kiện thực tế tại khu vực mà Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã xác định mức bồi thường hoặc hỗ trợ cho phù hợp
|
|
|
(Riêng huyện
Côn Đảo: được áp dụng mức giá tại Điều 2, 3, 4 nhân hệ số 1,8)
Điều 5. Giải thích từ ngữ và xử lý các trường hợp cá biệt:
1. Về đánh
giá cấp, loại nhà: căn cứ kết cấu chính để đánh giá cấp nhà, các yếu tố hoàn
thiện và kết cấu phụ để phân loại nhà cho phù hợp ở mức giá liền kề cận trên hoặc
cận dưới tùy từng trường hợp cụ thể.
2. Về các cụm
từ sử dụng trong quy định:
a) Khu vệ
sinh chất lượng tốt hoặc thiết bị vệ sinh chất lượng tốt được hiểu là khu vệ
sinh được trát lát ốp hoàn thiện và sử dụng thiết bị, vật liệu chất lượng tốt;
b) Tường xây
gạch được hiểu là có tô trát hoàn thiện, trường hợp không tô trát một hoặc hai
mặt sẽ trừ đi chi phí tô trát (22.601 đ/m2);
c) Tường xây
quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài
nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần
không thực hiện (sơn nước: 55.877 đ/m2; quét vôi: 5.602đ/m2);
d) Khu vệ
sinh liền kề nhà được hiểu như là các trường hợp có nhà vệ sinh trong nhà;
e) Nhà tạm:
theo quy định của pháp luật, nhà tạm không được công nhận là nhà ở cho nên chỉ
tính toán đủ mức giá theo quy định, không nhân với hệ số 0,9;
g) Đối với
các loại nhà cấp 4 có mái lợp ngói không trần thì cấp nhà được xác định tương
đương như nhà mái tôn có trần;
h) Đối với
trường hợp nhà cấp 4 có gác lửng sử dụng để ở không phân biệt bằng vật liệu gỗ
hay bê tông thì việc tính giá cho phần gác lửng được xác định trên cơ sở diện
tích xây dựng của gác lửng nhân với đơn giá nhà chính;
i) Đối với
nhà cấp 4A5, nhưng vật liệu sử dụng làm nền nhà tốt như lát gạch ceramic, gạch
men, đá cẩm thạch. . .thì ngoài việc tính giá nhà cấp 4A5 theo qui định này còn
được tính bổ sung thêm giá trị chênh lệch tăng giữa giá vật liệu thực tế sử dụng
với giá gạch bông trong bảng báo giá hàng tháng của liên Sở Tài chính - Xây dựng
tại thời điểm kiểm kê;
k) Nhà xưởng:
chỉ quy định kết cấu chính, nền kiên cố, không nêu quá cụ thể về kết cấu mái và
nền, khi gặp những nhà xưởng sử dụng vật liệu khác sẽ không có giá để tính
toán;
ị) Hàng rào
dâm bụt và các loại cây khác: ngày 25 tháng 4 năm 2006, Ủy ban nhân dân tỉnh có
Công văn số 2254/UBND-VP cho áp dụng giá cây trồng, vật nuôi, thủy sản ban hành
kèm theo Quyết định số 636/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh. Do đó, khi kiểm kê có hàng rào loại này thì vận dụng đơn giá
trong Quyết định số 636/2006/QĐ-UBND cho phù hợp;
m) Mái che,
nhà tắm, chuồng heo: xem tại khoản 17, 18, 19, 20 Điều 4 của Quy định này. Trường
hợp có đầu tư thêm phần không đúng với giá quy định tại các khoản này thì tính
toán thêm phần xây dựng đó theo giá tại các khoản khác thuộc Quy định này. Ví dụ,
mái che lá, nền xi măng tính giá theo điểm 17.4 khoản 17, cộng với nền xi măng
theo khoản 9, Điều 4 tại Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Đối với
các phương án đền bù đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng chưa chi trả
tiền được xử lý như sau:
a) Các trường
hợp đền bù giá nhà nước đây đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí đền
bù và được chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo chi trả tiền đền bù
thì không áp dụng lại giá theo Quy định này;
b) Trường hợp
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhưng chủ dự án chưa thông báo chi trả
tiền cho các hộ dân thì Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện phối
hợp với chủ dự án tiếp tục thông báo chi trả và tính đền bù bổ sung phần chênh
lệch giá (nếu có);
c) Các phương
án đang lập, các phương án đã được lập và đang trong quá trình thẩm định, chưa
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thì Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng
cấp huyện rà soát, điều chỉnh lại giá theo Quy định này.
2. Trong quá
trình thực hiện phát sinh những loại tài sản cá biệt (cùng chủng loại nhưng
khác về qui cách, chất lượng làm giá trị tài sản tăng lên 20% hoặc không có quy
định trong bảng giá) làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà nước, doanh nghiệp, tập
thể, cá nhân thì Phòng Quản lý Đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện có trách
nhiệm lập bảng chiết tính khối lượng vật tư, nhân công đề xuất Hội đồng Bồi thường
và giải phóng mặt bằng cấp huyện xem xét cho phù hợp tình hình thực tế và lập
phương án bồi thường trình Hội đồng Thẩm định tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Các vướng mắc
trong quá trình thực hiện được phản hồi về Sở Xây dựng; Sở Xây dựng có trách
nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn giải quyết
hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết./.