Quyết định 07/2008/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và Nghị định 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 07/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/04/2008
Ngày có hiệu lực 21/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Chí Thức
Lĩnh vực Bất động sản

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 07/2008/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 11 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2003, NGHỊ ĐỊNH SỐ 181/2004/NĐ-CP NGÀY 29/10/2004 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 84/2007/NĐ-CP NGÀY 25/5/2007 CỦA CHÍNH PHỦ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND, UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 14/TTr-STNMT ngày 14 tháng 3 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể một số điều của Luật Đất đai năm 2003, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ. (Có quy định chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số: 32/2006/QĐ-UBND ngày 08/5/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định mức giao đất ở mới để tự xây dựng nhà ở; hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho hộ gia đình, cá nhân.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trường các đơn vị, tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau mười (10) ngày kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:

- TT Tỉnh uỷ;
- TU, HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HS, Thuận. 100bản.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

QUY ĐỊNH

CỤ THỂ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2003, NGHỊ ĐỊNH SỐ 181/2004/NĐ-CP NGÀY 29/10/2004 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 84/2007/NĐ-CP NGÀY 25/5/2007 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 07/2008/QĐ-UBND ngày 11/4/2008 của UBND tỉnh Sơn La)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này điều chỉnh các nội dung mà Luật Đất đai, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 phân cấp cho UBND cấp tỉnh cụ thể hoá cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, với các nội dung sau đây:

a. Hạn mức giao đất ở mới cho hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng nhà ở tại đô thị hoặc nông thôn theo quy hoạch chi tiết được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Bao gồm:

- Hộ gia đình, cá nhân nghèo nông thôn ở khu vực khó khăn.

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện chính sách xã hội

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện tái định cư

b. Hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn, ao khi được cơ quan nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Xác định lại diện tích đất ở với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có vườn, ao trong cùng một thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nay có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở, hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi đã đo đạc lập bản đồ địa chính.

c. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc cho hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước giao đất trống, đồi núi trọc để sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc xác định lại diện tích đất trống, đồi trọc cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

d. Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trong các trường hợp hộ gia đình, cá nhân thực hiện việc tách thửa đối với đất ở.

e. Quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất có vườn, ao áp dụng khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất có vườn, ao.

f. Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp xen kẽ, đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu dân cư áp dụng trong các trường hợp Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án.

g. Bồi thường bằng đất ở khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp áp dụng trong các trường hợp Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

[...]