BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
07/2008/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC
TIỂU HỌC LIÊN THÔNG TỪ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP LÊN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo biên bản thẩm định ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Hội đồng thẩm định chương
trình khung giáo dục đại học ngành Giáo dục Tiểu học liên thôn từ trình độ
trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình khung giáo
dục đại học ngành Giáo dục Tiểu học liên thông từ trình độ trung cấp chuyên
nghiệp lên trình độ cao đẳng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo. Bộ chương trình khung kèm theo Quyết định này được dùng
trong các đại học, học viện, trường đại học và cao đẳng được giao nhiệm vụ đào
tạo ngành Giáo dục Tiểu học liên thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp lên
trình độ cao đẳng.
Điều 3.
Căn cứ chương trình khung quy định tại Quyết định này,
Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng tổ chức
xây dựng chương trình giáo dục cụ thể của trường; tổ chức biên soạn và duyệt
giáo trình các môn học để sử dụng chính thức trong trường trên cơ sở thẩm định
của Hội đồng thẩm định giáo trình do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng thành lập.
Điều 4.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau đại học, Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học,
học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
(Đào tạo liên thông từ trình độ
trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình: Đào tạo liên
thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp lên trình độ cao đẳng
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Giáo dục Tiểu học
(Primary Education)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 19 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU ĐÀO
TẠO
1. Mục tiêu chung
Chương trình khung giáo dục đại học
ngành Giáo dục tiểu học liên thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp lên
trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho sinh viên tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo
đức và sức khỏe tốt, có đủ năng lực chuyên môn và nghiệp vụ để đáp ứng các yêu
cầu đổi mới của giáo dục tiểu học trong thời kỳ công nghiệp hóa và hiện đại hóa
đất nước.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể
đảm nhiệm giảng dạy toàn bộ cấp tiểu học và tham gia chỉ đạo, đánh giá chuyên
môn tại các cơ quan quản lý giáo dục tiểu học và trường tiểu học.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên phải
đạt các yêu cầu cụ thể:
2.1. Về phẩm chất đạo đức
Có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã
hội, chấp hành pháp luật Nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và nhiệm
vụ của người giáo viên theo quy định của Luật giáo dục và các quy định có liên
quan.
Có trách nhiệm, trung thực và sáng
tạo trong nghề dạy học, tôn trọng nhân cách và biết hòa nhập với học sinh trong
quá trình giáo dục; đối xử công bằng với học sinh, thương yêu học sinh và được
học sinh tin yêu.
Khiêm tốn học hỏi, sẵn sàng hợp tác
và giúp đỡ đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn của nhà trường.
Nhiệt tình, chủ động thực hiện đổi
mới giáo dục; tích cực tuyên truyền đường lối, chính sách giáo dục của Đảng và
Nhà nước trong địa phương; có ý thức vận động cha mẹ học sinh và cộng đồng tham
gia giáo dục học sinh, xây dựng nhà trường.
Có ý thức thường xuyên tự học, tự bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện sức khỏe.
2.2. Về năng lực
2.2.1. Kiến thức chuyên môn
- Có hiểu biết về mục tiêu giáo dục
tiểu học, chương trình, sách giáo khoa tiểu học, các quy định của cấp giáo dục
tiểu học; có khả năng đáp ứng những đổi mới về nội dung và phương pháp dạy học ở
cấp tiểu học.
- Có kiến thức cơ bản về các môn học
ở tiểu học.
- Có hiểu biết về phương pháp dạy học
ở tiểu học, về kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo các quy định
ở cấp tiểu học.
- Có hiểu biết thực tiễn địa phương
(tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội) để vận dụng và phản ánh vào nội dung dạy học.
2.2.2. Kỹ năng sư phạm
- Có khả năng dạy đủ các môn học,
xây dựng kế hoạch bài học và thực hiện đổi mới phương pháp dạy học ở tiểu học.
- Biết tổ chức các hoạt động giáo dục
trong và ngoài giờ lên lớp
- Biết tích lũy tài liệu, xây dựng
hồ sơ dạy học và giáo dục; biết làm một số đồ dùng dạy học, sử dụng và bảo quản
đồ dùng dạy học.
- Có kỹ năng cơ bản để tham gia các
hoạt động nghiên cứu khoa học giáo dục.
II. KHUNG CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng kiến thức tối thiểu
và thời gian đào tạo theo thiết kế
77 đơn vị học trình (đvht), chưa kể
phần kiến thức giáo dục thể chất (3 đvht) và phần kiến thức Giáo dục Quốc phòng
60 tiết.
Thời gian đào tạo: 03 học kỳ
2. Cấu trúc kiến thức của khung
chương trình đào tạo liên thông đvht
2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối
thiểu
(không kể nội dung kiến thức Giáo
dục thể chất và Giáo dục Quốc Phòng)
|
30
|
2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối
thiểu
|
47
|
|
- Kiến thức cơ sở của ngành
|
10
|
|
- Kiến thức ngành
|
35
|
|
- Kiến thức hỗ trợ
|
|
|
- Thi tốt nghiệp
|
2
|
III. KHỐI KIẾN
THỨC BẮT BUỘC VÀ TỰ CHỌN
1. Danh mục các học phần bắt buộc
1.1. Khối kiến thức giáo dục đại
cương
27 đvht*
1
|
Triết học Mác – Lê Nin
|
4
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác – Lênin
|
4
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
3
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
3
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
10
|
7
|
Giáo dục thể chất *
|
3
|
8
|
Giáo dục quốc phòng*
|
60
tiết
|
* Chưa tính các học phần 7 và 8
1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
33 đvht
- Kiến thức cơ sở của
ngành
10 đbht
1
|
Sinh lý trẻ lứa tuổi tiểu học
|
2
|
2
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
giáo dục
|
2
|
3
|
Phương tiện kỹ thuật dạy học và ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở tiểu học
|
4
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục
ở tiểu học
|
2
|
- Kiến thức
ngành
21 đvht
1
|
Tiếng Việt và phương pháp dạy học
Tiếng Việt ở tiểu học
|
6
|
2
|
Toán và phương pháp dạy học Toán ở
tiểu học
|
5
|
3
|
Thể dục và phương pháp dạy học Thể
dục ở tiểu học
|
3
|
4
|
Tự nhiên – Xã hội và phương pháp dạy
học Tự nhiên – Xã hội ở tiểu học
|
3
|
5
|
Âm nhạc và Phương pháp dạy học Âm
nhạc ở tiểu học
|
2
|
6
|
Mỹ thuật và Phương pháp dạy học Mỹ
thuật ở tiểu học
|
2
|
- Thực hành – thực tập sư phạm
2 đvht
1
|
Thực hành tổ chức các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp
|
2
|
2
|
Thực tập sư phạm
|
miễn
|
2. Danh mục các học phần tự chọn
(thời lượng bao gồm cả lý thuyết và thực hành)
2.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
10 đvht
Trường chọn một trong các học phần
sau:
1
|
Ngoại ngữ: chọn một trong các ngoại
ngữ sau: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Trung Quốc
|
10
|
2
|
Tiếng dân tộc là thứ tiếng người thiểu
số sử dụng phổ biến trong giao dịch ở địa phương (dành cho giáo viên là người
Kinh hoặc người dân tộc khác đến công tác tại địa phương)
|
10
|
2.2. Kiến thức ngành giáo dục tiểu
học
Các học phần tự chọn khối kiến thức
ngành GDTH gồm hai nhóm (nhóm A và nhóm B) nhằm mục đích phát huy kinh nghiệm của
học viện trong dạy học ở tiểu học, hoặc tạo năng lực chuyên sâu cho học viên ở
một số môn (chú ý tới các môn năng khiếu).
+ Nhóm A: chọn một trong hai học phần
sau
1
|
Toán và Phương pháp dạy học Toán ở
tiểu học
|
4
|
2
|
Tiếng Việt và Phương pháp dạy học
Tiếng Việt ở tiểu học
|
4
|
+ Nhóm B: chọn hai trong các học phần
sau:
1
|
Đạo đức và Phương pháp giáo dục đạo
đức ở tiểu học
|
5
|
2
|
Giáo dục môi trường ở tiểu học
|
5
|
3
|
Nhập môn lý thuyết xác xuất và thống
kê Toán
|
5
|
4
|
Thủ công – Kỹ thuật và Phương
pháp dạy học Thủ công – Kỹ thuật ở tiểu học
|
5
|
IV. MÔ TẢ CÁC NỘI
DUNG HỌC PHẦN BẮT BUỘC VÀ TỰ CHỌN
1. Các học phần bắt buộc
1.1. Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung được ban hành tại Quyết định
số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Kinh tế chính trị Mác- Lênin:
4 đvht
Nội dung được ban hành tại Quyết định
số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3
đvht
Nội dung được ban hành tại Quyết định
số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam: 3 đvht
Nội dung được ban hành tại Quyết định
số 41/2003/QĐ-BGDĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung được ban hành tại Quyết định
số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Đây là ngoại ngữ cơ bản thuộc khối
kiến thức giáo dục đại cương, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về ngữ pháp, vốn từ vựng sử dụng trong giao tiếp và giáo dục.
1.7. Giáo dục Thể chất: 3 đbht
Nội dung được ban hành tại Quyết định
số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.8. Giáo dục Quốc phòng: 60 tiết
Học phần bao gồm một số nội dung cơ
bản về: Học thuyết Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội
và bảo vệ Tổ quốc; đường lối quân sự của Đảng Cộng sản Việt Nam; công tác quốc
phòng và kỹ thuật bộ binh, nhằm nâng cao ý thức cảnh giác cách mạng, nhận thức
được vai trò, vị trí của người giáo viên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam XHCN; biết vận dụng vào thực hành phòng vệ cá nhân và giáo dục học
sinh.
Nội dung học phần Giáo dục quốc
phòng thực hiện theo các quy định ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 9/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.9. Sinh lý trẻ lứa tuổi tiểu học:
2 đvht
Giới thiệu các giai đoạn tăng trưởng
và phát triển của cơ thể trẻ em lứa tuổi tiểu học và mối quan hệ giữa cơ thể và
môi trường; hệ thần kinh; các giác quan; đặc điểm sinh lý và vệ sinh bảo vệ các
hệ cơ quan trong cơ thể trẻ em lứa tuổi tiểu học.
1.10. Phương pháp nghiên cứu khoa học
giáo dục: 2 đvht
Nội dung học phần bao gồm các kiến
thức về khoa học giáo dục và nghiên cứu khoa học giáo dục; quan điểm tiếp cận
và phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, đánh giá một công trình khoa học
giáo dục.
1.11. Phương tiện kỹ thuật dạy học
và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở tiểu học: 4 đvht
Học phần bao gồm một số kiến thức
cơ bản về sử dụng các phương tiện kỹ thuật trong dạy học ở tiểu học (giới thiệu
vai trò, ý nghĩa và phân loại các phương tiện kỹ thuật thường dùng ở tiểu học);
củng cố lại kiến thức và kỹ năng tin học đại cương (củng cố, hệ thống hóa một số
kiến thức, kỹ năng về sử dụng máy tính để soạn thảo, trình bày văn bản). Giới
thiệu một số ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tiểu học (cách truy cập
và lấy thông tin trên mạng; gửi và nhận thư điện tử; sử dụng phần mềm Power
Point trong thiết kế và thực hiện các bài dạy ở tiểu học).
1.12. Kiểm tra, đánh giá kết quả
giáo dục ở tiểu học: 2 đvht
Học phần bao gồm một số kiến thức
cơ bản về: kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu học: khái niệm, ý nghĩa,
nguyên tắc, nội dung, các hình thức, phương pháp, kỹ thuật kiểm tra, đánh giá
trong giáo dục tiểu học.
1.13. Tiếng Việt và Phương pháp dạy
học Tiếng Việt ở tiểu học: 6 đvht
Học phần bổ sung cho sinh viên các
kiến thức về Tiếng Việt và Phương pháp dạy học Tiếng việt ở tiểu học; cách đánh
giá kết quả học tập của học sinh theo yêu cầu của chương trình, sách giáo khoa
tiểu học mới như: dạy học Tiếng Việt theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập
của học sinh tiểu học và Phương pháp dạy học Tiếng Việt theo quan điểm giao tiếp;
phương pháp dạy học các phân môn ở tiểu học (đặc biệt chú ý tới việc luyện tập
về từ ngữ, câu và tập làm văn); sử dụng thiết bị và đồ dùng dạy học trong việc
dạy học Tiếng Việt ở tiểu học.
1.14. Toán và Phương pháp dạy học
Toán ở tiểu học: 5 đvht
Học phần bổ sung cho sinh viên những
kiến thức cơ bản toán học và phương pháp dạy học Toán ở tiểu học; đánh giá kết
quả học tập môn Toán của học sinh tiểu học theo chương trình sách giáo khoa mới
như: cơ sở toán học trong dạy học Toán ở tiểu học bao gồm: lý thuyết chia hết
trên tập số tự nhiên; tập số hữu tỉ không âm và cơ sở toán học của một số vấn đề
về phân số và số thập phân ở tiểu học. Phương pháp dạy học Toán ở tiểu học bao
gồm: giới thiệu chương trình môn Toán tiểu học; phương pháp dạy học giải quyết
vấn đề; đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh tiểu học; thiết bị dạy học
môn Toán ở tiểu học; một số vấn đề về mạch kiến thức trong sách giáo khoa tiểu
học; thực hành giải Toán tiểu học.
1.15. Tự nhiên – Xã hội và Phương
pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội ở tiểu học: 3 đvht
Học phần bổ sung những kiến thức và
kỹ năng cơ sở về Tự nhiên và Xã hội; phương pháp và hình thức dạy học Tự nhiên
– Xã hội; cách làm đồ dùng dạy học đơn giản và cách sử dụng đồ dùng dạy học có
hiệu quả; cách đánh giá kết quả học tập của học sinh theo yêu cầu của chương
trình, sách giáo khoa các môn học về Tự nhiên – Xã hội ở tiểu học, nhắm phát
huy tính tích cực học tập của học sinh.
1.16. Thể dục và Phương pháp dạy học
Thể dục ở tiểu học: 3 đvht
Học phần bao gồm một số kiến thức
và kỹ năng thực hành cơ bản về: Giáo dục Thể chất và môn Thề dục ở tiểu học (đội
hình, đội ngũ; thể dục phát triển chung và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản); điền
kinh (chạy nhanh, chạy bền, nhảy xa, nhảy cao, ném bóng); phương pháp dạy học
(các nguyên tắc và phương pháp giáo dục Thể chất; phương pháp dạy học Thể dục,
điền kinh, trò chơi vận động; xây dựng kế hoạch bài học, thực hành tập xây dựng
kế hoạch bài học và tập dạy); đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chương
trình và sách giáo khoa tiểu học mới.
1.17. Âm nhạc và Phương pháp dạy học
Âm nhạc ở tiểu học: 2 đvht
Học phần bao gồm một số kiến thức
và kỹ năng thực hành Âm nhạc; phương pháp dạy học Âm nhạc ở tiểu học, đánh giá
kết quả học tập của học sinh theo chương trình và sách giáo khoa tiểu học mới
như: học các bài hát quy định trong chương trình tiểu học mới; phương pháp dạy
hát; dạy tập đọc nhạc, dạy nghe nhạc.
1.18. Mỹ thuật và Phương pháp dạy học
Mỹ thuật ở tiểu học: 2 đvht
Học phần bổ sung một số kiến thức
cơ bản và kỹ năng thực hành mỹ thuật và một số phương pháp dạy học Mỹ thuật
(chưa có trong chương trình TCSP); đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu học
theo chương trình và sách giáo khoa tiểu học mới, bao gồm: vẽ theo mẫu và
phương pháp dạy vẽ theo mẫu; vẽ trang trí và phương pháp dạy vẽ trang trí; vẽ
tranh, tập nặn và phương pháp dạy vẽ tranh, tập nặn; tranh thiếu nhi và
phương pháp phân tích tranh thiếu nhi.
1.19. Thực hành tổ chức các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp: 2 đvht
Nội dung học phần bao gồm các hoạt
động về thực hành nghi thức Đội; thực hành mô hình hoạt động Đội (cắm trại, trò
chơi, múa hát thiếu nhi, kể chuyện, diễn truyện thiếu nhi); thực hành các mô
hình sinh hoạt Sao nhi đồng.
Học phần này giúp sinh viên rèn luyện
và hoàn thiện kỹ năng thực hiện, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
cho học sinh tiểu học.
2. Các học phần tự chọn
2.1. Ngoại ngữ: 10 đvht
Chọn một trong các ngoại ngữ sau:
Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Trung Quốc. Đây là loại tiếng cơ bản thuộc khối kiến
thức đại cương, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp,
vốn từ vựng sử dụng trong giao tiếp và giáo dục.
2.2. Tiếng Dân tộc: 10 đvht
Tiếng Dân tộc quy định trong chương
trình đào tạo là tiếng được sử dụng phổ thông trong giao dịch (ngoài tiếng
Kinh) ở địa phương. Việc dạy Tiếng Dân tộc nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến
thức về vốn từ vựng sử dụng trong giao tiếp và giáo dục.
2.3. Toán và Phương pháp dạy học
Toán ở tiểu học: 4 đvht
Nội dung học phần gồm các kiến thức
chuyên sâu và nâng cao về Toán, các kỹ năng thực hành nghiệp vụ sư phạm, các
phương pháp dạy Toán ở tiểu học theo tinh thần đổi mới, góp phần nâng cao chất
lượng dạy học ở tiểu học theo chương trình sách giáo khoa tiểu học.
2.4. Tiếng Việt và Phương pháp dạy
học Tiếng việt ở tiểu học: 4 đvht
Nội dung học phần gồm các kiến thức
chuyên sâu và nâng cao về Tiếng Việt, các kỹ năng thực hành nghiệp vụ sư phạm,
các Phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học theo tinh thần đổi mới, góp phần
nâng cao chất lượng dạy học ở tiểu học theo chương trình sách giáo khoa tiểu học.
2.5. Đạo đức và Phương pháp giáo dục
đạo đức ở tiểu học: 5 đvht
Học phần bao gồm những đổi mới về nội
dung và phương pháp giáo dục đạo đức và dạy học môn Đạo đức ở tiểu học, kiểm
tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức và dạy học môn Đạo đức ở tiểu học. Bổ
sung các kiến thức về mục tiêu giáo dục đạo đức; hệ thống giá trị cần hình
thành ở con người Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; quá
trình giáo dục đạo đức ở tiểu học, vấn đề đạo đức sư phạm của nhà giáo.
Học phần này giúp sinh viên thấy rõ
mối quan hệ giữa dạy học môn Đạo đức với giáo dục đạo đức ở tiểu học, tạo cơ sở
để hình thành và phát triển nhân cách người Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
2.6. Giáo dục môi trường ở tiểu học:
5 đvht
Giới thiệu những kiến thức như: một
số khái niệm môi trường, sinh quyển; các môi trường sống chính; nguồn năng lượng,
nguồn nước và nguồn khoáng; tác động gây ô nhiễm môi trường của con người; bảo
vệ và phát triển bền vững môi trường; giáo dục bảo vệ và phát triển bền vững
môi trường trong nhà trường và trong cộng đồng (phòng chống HIV/AIDS; giáo dục
dân số và kế hoạch hóa gia đình; giáo dục sức khỏe sinh sản; giáo dục phòng chống
ma túy; an toàn giao thông); Luật môi trường.
2.7. Nhập môn lý thuyết xác suất và
thống kê toán: 5 đvht
Nội dung học phần bao gồm các kiến
thức sau: Sơ lược về biến cố ngẫu nhiên và định nghĩa xác suất; biến cố ngẫu
nhiên độc lập và xác suất điều kiện; công thức Becnuli; biến ngẫu nhiên và hàm
phân phối; đại cương về thống kê toán học; các phương pháp thống kê trong khoa
học giáo dục.
2.8. Thủ công – Kỹ thuật và Phương
pháp dạy học Thủ công – Kỹ thuật ở tiểu học: 5 đvht
Học phần bổ sung những kiến thức, kỹ
năng về môn Thủ công – Kỹ thuật, giúp sinh viên dạy tốt trong chương trình và
sách giáo khoa tiểu học mới, bao gồm: Phần nội dung (kỹ thuật xé, ghép, dán giấy;
kỹ thuật nấu ăn; lắp ghép mô hình kỹ thuật cơ) và phần phương pháp dạy học và
kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Thủ công – Kỹ thuật của học sinh theo yêu
cầu của chương trình tiểu học mới.
V. HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC LIÊN THÔNG TỪ
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP LÊN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC CỤ THỂ
Chương trình khung giáo dục đại học
ngành giáo dục tiểu học liên thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp lên
trình độ cao đẳng quy định về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối
thiểu ứng với trình độ đào tạo. Đây là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản
lý chất lượng đào tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
1. Chương trình khung giáo dục đại
học ngành giáo dục tiểu học liên thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp lên
trình độ cao đẳng gồm 2 phần: kiến thức giáo dục đại cương và kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp. Phần kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bao gồm 2 khối: khối kiến
thức bắt buộc và khối kiến thức tự chọn.
Khối kiến thức bắt buộc nhằm tạo ra
mặt bằng về trình độ của sinh viên trong cả nước. Các học phần bắt buộc này do
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Đối với môn Giáo dục Quốc phòng,
sinh viên tích lũy 60 tiết trong quá trình học theo chương trình liên thông.
Danh mục các học phần (môn học) và
khối lượng kiến thức quy định tại mục III của văn bản này chỉ là những quy định
tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức
quy định định tại các mục I và II, các trường bổ sung những học phần cần thiết
để xây dựng chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới
77 đvht (chưa kể các nội dung Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng).
2. Chương trình khung giáo dục đại
học ngành giáo dục tiểu học liên thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp lên
trình độ cao đẳng được xây dựng dựa trên cơ sở Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu
học ban hành theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT, ngày 04 tháng 5 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và trên cơ sở mục tiêu, yêu cầu, nội dung,
phương pháp Đào tạo của chương trình cao đẳng ngành Giáo dục Tiểu học (ban hành
theo Quyết định số 17/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các yêu cầu của chương trình tiểu học ban hành theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.Sinh
viên hoàn thành chương trình liên thông được cấp bằng cao đẳng ngành Giáo dục
tiểu học.
Chương trình khung giáo dục đại học
ngành giáo dục tiểu học liên thông từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp lên
trình độ cao đẳng kế thừa các ưu điểm của chương trình đào tạo giáo viên tiểu học
từ trình độ TCCN lên trình độ cao đẳng, ban hành theo Quyết định số 3049/GD-ĐT
ngày 01/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Xuất phát từ đặc điểm đối tượng
học tập chương trình này là các giáo viên tiểu học đã có kinh nghiệp dạy cấp tiểu
học một số năm; cần lưu ý một số vấn đề sau khi thực hiện chương trình đào tạo
liên thông:
- Coi trọng và phát huy các kinh
nghiệm dạy tiểu học mà học viên đã tích lũy được, từ đó nâng cao về mặt lý luận,
phát triển thành các năng lực của học viên.
- Hướng dẫn, rèn luyện, phát triển
phương pháp, kỹ năng, thói quen học tập chủ động, sáng tạo cho học viên để hình
thành ở họ năng lực tự học, tự bồi dưỡng. Vì vậy, cần phát triển các hình thức
học tập theo nhóm, xê-mi-na, tăng cường các bài tập tình huống.
- Chú trọng việc rèn luyện cho học
viên các kỹ năng dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh
thông qua việc rèn luyện các kỹ năng dạy học theo nhóm; giảm tỷ lệ diễn giảng,
tăng thời lượng thực hành; ứng dụng các phương tiện công nghệ thông tin (video,
Camera, TV …) vào quá trình đào tạo; rèn luyện kỹ năng làm và sử dụng các thiết
bị, đồ dùng dạy học.
- Đổi mới các hình thức kiểm tra,
đánh giá kết quả đào tạo, chuyển từ đánh giá kiến thức sang đánh giá năng lực
người học, kết hợp các kỹ thuật đánh giá truyền thống với các kỹ thuật đánh giá
hiện đại.
- Gắn nội dung, phương pháp dạy học
các môn học của chương trình đào tạo liên thông với nội dung, phương pháp dạy học
theo chương trình, sách giáo khoa tiểu học./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|