Quyết định 07/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thuỷ sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 07/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/01/2006
Ngày có hiệu lực 18/01/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Phan Đình Trạc
Lĩnh vực Đầu tư

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 07/2006/QĐ-UBND

Vinh, ngày 18 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ THỦY SẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 137/2005/NQ.HĐND ngày 26/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 6;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại tờ trình số 1829/NN.CS ngày 27/09/2005; Sở Thuỷ sản tại tờ trình số 780/TTr.TS ngày 12/12/2005 và ý kiến của Sở Tài chính tại công vă ngày 16/08/2005; Sở Kế hoạch và đầu tư tại công văn số 1586/SKH.NN này 08/08/2005; Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 751/CV.KH.CN ngày 12/08/2005; Sở Tư pháp tại công văn số 979/STP.VB ngày 10/08/2005

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định "Một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thuỷ sản".

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp & PTNN, Thuỷ sản, Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và công nghệ; Trưởng ban dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phan Đình Trạc

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ THỦY SẢN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của UBND tỉnh Nghệ An)

Chương I:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

1. Tất cả các tổ chức, các thành phần kinh tế, các tổ chức chính trị - xã hội, các hộ gia đình, cá nhân (gọi chung là hộ) hoạt động hợp pháp về các lĩnh vực sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An được hưởng các chính sách tại Quy định này.

2. Các chính sách tại quyết định này bao gồm: Chính sách hỗ trợ Nông nghiệp & PTNT; Thủy sản; Giao thông nông thôn và được thực hiện trong thời gian 3 năm từ 2006 đến 2008.

Chương II:

HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

Điều 2. Giống lúa lai:

1. Đối với vụ Xuân:

+ Trợ giá 70 (bảy mươi)% giá giống lúa lai cho huyện Kỳ Sơn, Tương Dương và các xã Tri Lễ, Nậm Nhoóng, Nậm Giải, Hạnh Dịch, Đồng Văn, Thông Thụ thuộc huyện Quế Phong và các xã Châu Khê, Môn Sơn thuộc huyện Con Cuông. Với định mức sử dụng giống 32 kg/ha.

+ Trợ giá 50 (năm mươi)% giá giống lúa lai cho các xã, bản miền núi khu vực III và các xã khu vực II thuộc Chương trình 135 của các huyện Quỳ Châu, Quỳ Hợp và các xã còn lại của huyện Quế Phong, Con Cuông. Với định mức sử dụng giống 32 kg/ha.

2. Đối với vụ Hè thu và vụ Mùa: Chỉ thực hiện trợ giá giống đối với giống lúa lai được sản xuất tại Nghệ An. Mức trợ giá, khu vực thụ hưởng và định mức giống như vụ Xuân.

Điều 3. Giống ngô lai:

+ Trợ giá 70 (bảy mươi)% giá giống cho huyện Kỳ Sơn, Tương Dương và các xã Tri Lễ, Nậm Nhoóng, Nậm Giải, Hạnh Dịch, Đồng Văn, Thông Thụ thuộc huyện Quế Phong và các xã Châu Khê, Môn Sơn thuộc huyện Con Cuông. Với định mức sử dụng giống 15kg/ha.

+ Trợ giá 50 (năm mươi)% giá giống đối với các xã, bản, miền núi khu vực III; các xã khu vực II thuộc Chương trình 135 của các huyện Quỳ Châu, Quỳ Hợp và các xã còn lại của huyện Quế Phong và Con Cuông. Với định mức sử dụng giống 15 kg/ha.

[...]