ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 04
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT THI CÔNG
CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung xác định và
quản lý chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng:
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 871/TTr-SXD ngày 14 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát
thi công công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc
các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4
năm 2024.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các chủ đầu
tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc và các Hội, đoàn thể;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PT&TH Nghệ An;
- TT công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Các Phòng VX, CN;
- Lưu: VT, CN(N.A.Tuấn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
QUY ĐỊNH
CHI
PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN, GIÁM SÁT THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 06/2024/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu
tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng
theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc
thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Quy định cụ thể chi
phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, giám sát thi công công trình
1. Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư:
a) Chi phí khảo sát xây dựng (nếu có):
Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đơn giản (lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản)
được xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số V - Phương
pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng kèm theo Thông tư số
11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
b) Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng đơn giản:
Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
đơn giản áp dụng đối với tất cả các loại công trình được tính bằng 2% chi phí
xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu
tư xây dựng của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Phí thẩm định Hồ sơ xây dựng, công trình đơn giản:
Phí thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
2. Chi phí hỗ trợ quản lý dự án:
Chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng được xác định
bằng 2,21% chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng)
trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, áp
dụng đối với tất cả các loại công trình. Đối với các dự án đầu tư xây dựng trên
biển, trên đảo, dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ
thì xác định bằng 2,21% nhân với hệ số điều chỉnh 1,35.
3. Chi phí hỗ trợ giám sát thi công công trình:
Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình được
xác định bằng 1,283% chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng
mức đầu tư xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt, áp dụng đối với
tất cả các loại công trình. Đối với các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải
đảo, công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền, công trình tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ
thì xác định bằng 1,283% nhân với hệ số điều chỉnh 1,2.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành (Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công Thương): Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm
định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án đầu tư xây
dựng theo cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Giám sát, kiểm tra tình
hình thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Quyết định
này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong
việc lập, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự
án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn quản lý.
c) Giao cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc tổ
chức thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản trong trường hợp Ủy ban nhân
dân cấp xã không đủ năng lực thẩm định và có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện thẩm định.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, trách nhiệm theo quy
định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ
Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản lý xã và Ban Phát
triển thôn lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản các dự án đầu tư xây dựng
theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn quản
lý hoặc đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ việc lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
(nếu có).
c) Tổ chức thẩm định, phê duyệt Hồ sơ xây dựng công
trình đơn giản các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp không đủ năng lực để thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản
đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện trong việc quản lý và tổ chức thực hiện
các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn quản lý./.