ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2023/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 27
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày ngày
31 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 -2025;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 19/TTr-SNN ngày 18 tháng 01 năm 2023 và Công
văn số 996/SNN-PTNT ngày 21 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực
nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 4 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau và Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Lao động-TBXH, Kế hoạch và Đầu tư
(b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh:
- Sở Tư pháp;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: KG-VX; NN-TN(NhưQP3/4);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG, MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH CÀ MAU
(kèm theo Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nội
dung quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Cà Mau.
b) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh
Cà Mau; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo.
c) Hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành
viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
Điều 2. Nguyên tắc, phương thức
hỗ trợ
1. Hỗ trợ đúng đối tượng, nội dung được quy định tại
khoản 2 Điều 1 và khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ
phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng thực hiện theo
dự án.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội dung, mức hỗ trợ
dự án phát triển sản xuất nông nghiệp và dự án phát triển hệ thống lương thực,
thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng
1. Nội dung hỗ trợ dự án
a) Tập huấn kỹ thuật; cán bộ đến tận hộ gia đình tư
vấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức sản xuất nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, sản
xuất nông nghiệp an toàn, sử dụng lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng theo
tài liệu hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Đối với lĩnh vực trồng trọt: Giống cây trồng,
giá thể trồng cây, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chế phẩm sinh học, vật tư,
công cụ, dụng cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
c) Đối với lĩnh vực chăn nuôi: Hỗ trợ con giống,
chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin, thuốc thú y phòng và điều trị bệnh cho
vật nuôi, chế phẩm sinh học, hóa chất khử trùng, tiêu độc môi trường chăn nuôi,
công cụ, dụng cụ sản xuất.
d) Đối với lĩnh vực lâm nghiệp: Hỗ trợ giống cây trồng
lâm nghiệp, phân bón.
đ) Đối với lĩnh vực khai thác ngư nghiệp: Hỗ trợ hầm
bảo quản thủy sản khai thác trên tàu cá; ngư cụ đánh bắt.
e) Đối với lĩnh vực nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống,
thức ăn, vắc xin, hóa chất xử lý môi trường nuôi, chế phẩm sinh học, công cụ, dụng
cụ sản xuất và lồng bè nuôi trồng thủy sản, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
g) Đối với lĩnh vực diêm nghiệp: Hỗ trợ vật tư,
công cụ, dụng cụ trong sản xuất, chế biến muối.
h) Hỗ trợ vật tư, công cụ, dụng cụ sản xuất trong
sơ chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao giá trị nông sản,
an toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng.
i) Hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án.
2. Mức hỗ trợ dự án
Mức hỗ trợ tối đa là 500.000.000 đồng/dự án. Đối với
các đối tượng thuộc quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 1 Quy định này, mức hỗ
trợ tối đa là 30.000.000 đồng/hộ/dự án.
Điều 4. Nội dung và mức chi cụ
thể của dự án
Nội dung chi cụ thể của dự án thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 và mức chi cụ thể của dự án thực hiện theo Điều 13 của
Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Xây dựng, thẩm định phê
duyệt và tổ chức quản lý, giám sát, đánh giá dự án
Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ
quan liên quan
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau: Xây
dựng kế hoạch thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm, gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, để gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định và chịu trách nhiệm trước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về
tình hình triển khai, kết quả thực hiện. Thực hiện chế độ báo cáo tại Điều 5 của
Quy định này hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch
thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm; hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, theo
dõi, đôn đốc việc triển khai, thực hiện; tổng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) và Bộ, ngành có
liên quan theo quy định.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ
trì quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh):
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành,
địa phương, đơn vị có liên quan tổng hợp, xây dựng phương án phân bổ kinh phí sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước (bao gồm việc phân bổ kinh phí quản lý, kiểm
tra, giám sát cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phân khai nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành; phối hợp cung cấp số liệu về tình
hình thực hiện nguồn vốn sự nghiệp cho cơ quan tổng hợp chương trình.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan thường trực Ban
Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh): Phối hợp
với các cơ quan chủ trì thực hiện chương trình và cơ quan chủ trì thực hiện dự
án thành phần theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện
dẫn tại Quy định này khi có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn bản
mới ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp
thời đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.