Quyết định 06/2006/QĐ-BGTVT ban hành Quy chế quản lý, khai thác kỹ thuật các phương tiện hoạt động trên khu bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Số hiệu 06/2006/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 16/01/2006
Ngày có hiệu lực 14/02/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đào Đình Bình
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 06/2006/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TRÊN KHU BAY

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 267/2003/QĐ-TTg ngày 19/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý, khai thác kỹ thuật các phương tiện hoạt động trên khu bay".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 28/2000/QĐ-CHK ngày 18/9/2000 của Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành “Điều lệ kỹ thuật trang thiết bị  mặt đất hàng không Việt Nam”.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, KHCN.
  

BỘ TRƯỞNG




Đào Đình Bình

QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC KỸ THUẬT CÁC PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TRÊN KHU BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2006/QĐ-BGTVT ngày 16  tháng  01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

1. Quy chế này quy định về công tác quản lý, khai thác kỹ thuật  phương tiện hoạt động trên khu bay.

2.  Quy chế này áp dụng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến

việc quản lý và khai thác kỹ thuật  phương tiện hoạt động trên khu bay.

3. Việc quản lý, khai thác kỹ thuật các thiết bị thông tin, điều hành bay không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Khu bay là khu vực của sân bay bao gồm sân đỗ tàu bay, đường cất cánh, hạ cánh và đường lăn.

2. Cảng hàng không là khu vực được xác định bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình mặt đất cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không.

3. Sân bay là khu vực xác định được xây dựng để bảo đảm tàu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển.

4. Sân đỗ tàu bay là khu vực của sân bay, trên đó có quy định các vị trí đỗ của tàu bay để hành khách lên, xuống; chất hoặc dỡ hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư; nạp nhiên liệu; phục vụ kỹ thuật hoặc bảo dưỡng cho tàu bay.

5. Vị trí đỗ tàu bay là một vùng trên sân đỗ tàu bay, được thiết kế làm chỗ đỗ của tàu bay.

6. Khu vực an toàn cho tàu bay ở mặt đất  là vùng được vạch rõ theo quy định tại vị trí đỗ tàu bay ( vạch đỏ giới hạn cách tàu bay 7,5 mét).

7. Nhân viên kỹ thuật phương tiện hoạt động trên khu bay là người trực tiếp điều khiển, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa  phương tiện hoạt động trên khu bay.

1. Phương tiện hoạt động trên khu bay là phương tiện di động trên khu bay để phục vụ hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện, thư được vận chuyển bằng đường hàng không và phục vụ kỹ thuật cho tàu bay.

2. Danh mục phương tiện hoạt động trên khu bay được quy định tại Phụ lục 01.

1. Phương tiện hoạt động trên khu bay phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và phải có giấy phép do Cục Hàng không Việt Nam cấp.

2. Giấy phép hoạt động của phương tiện hoạt động trên khu bay bao gồm các nội dung sau đây:

[...]