ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2025/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 03
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT, MỨC ĐỘ
CHÊNH LỆCH TỐI ĐA CỦA TỪNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT, CÁCH THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐỐI
VỚI TỪNG MỨC ĐỘ CHÊNH LỆCH CỦA TỪNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ
chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối
với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 13 tháng 02 năm 2025.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quỳnh Thiện
|
QUY ĐỊNH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT, MỨC ĐỘ CHÊNH LỆCH TỐI ĐA CỦA
TỪNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT, CÁCH THỨC ĐIỀU CHỈNH ĐỐI VỚI TỪNG MỨC ĐỘ
CHÊNH LỆCH CỦA TỪNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố
ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh hưởng đến
giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh
hưởng đến giá đất quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về đất đai; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định,
quyết định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức tư vấn xác định giá
đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất, mức độ chênh lệch tối đa của từng yếu tố ảnh
hưởng đến giá đất, cách thức điều chỉnh đối với từng mức độ chênh lệch của từng
yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá
đất đối với đất phi nông nghiệp, bao gồm:
a) Vị trí, địa điểm của thửa đất,
khu đất
- Khoảng cách theo thứ tự ưu
tiên đến trung tâm hành chính, khu thương mại - dịch vụ, trường học, công viên,
khu vui chơi giải trí, chợ, cơ sở y tế (theo vị trí, hiện trạng của thửa đất,
khu đất): Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
- Giá đất theo bảng giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành (theo vị trí của thửa đất, khu đất): Mức điều chỉnh
chênh lệch không quá 10%.
b) Điều kiện về giao thông
- Độ rộng đường (bao gồm cả vỉa
hè) tiếp giáp thửa đất, khu đất: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
- Loại kết cấu mặt đường (nhựa,
đal, bê tông, trải đá cấp phối, đất và kết cấu đường khác) tiếp giáp với thửa đất,
khu đất theo hiện trạng tại thời điểm định giá đất: Mức điều chỉnh chênh lệch
không quá 10%.
- Số mặt đường tiếp giáp của thửa
đất, khu đất (bao gồm đường, hẻm): Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 15%.
- Đường một chiều, đường hai
chiều tiếp giáp thửa đất, khu đất: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 05%.
c) Điều kiện về cấp thoát nước,
cấp điện
- Khu vực cấp nước, cấp điện ổn
định hay không ổn định: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
- Tình trạng ngập úng khi lượng
mưa lớn, triều cường: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
d) Diện tích, kích thước, hình
thể thửa đất, khu đất
- Diện tích, hình thể của thửa
đất, khu đất: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
Trường hợp tài sản định giá là
nhiều thửa đất tương tự về vị trí, hình thể thì diện tích của thửa đất đại diện
được lấy theo diện tích bình quân của các thửa đất là tài sản định giá.
- Mặt tiền, chiều sâu của thửa
đất, khu đất (kích thước bình quân trong trường hợp tài sản định giá là nhiều
thửa đất tương tự về diện tích, hình thể): Mức điều chỉnh chênh lệch không quá
10%.
đ) Các yếu tố liên quan đến quy
hoạch xây dựng
- Hệ số sử dụng đất, mật độ xây
dựng: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
- Số tầng cao công trình, tầng
hầm: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
e) Hiện trạng môi trường, an
ninh
- Bụi, tiếng ồn, ô nhiễm không
khí và nguồn nước, gần khu nghĩa trang, khu xử lý rác thải: Mức điều chỉnh
chênh lệch không quá 10%.
- Mật độ dân cư, tình trạng an
ninh khu vực: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
g) Thời hạn sử dụng đất
- Thời hạn sử dụng đất còn lại
của thửa đất, khu đất: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
- Đối với đất ở, căn hộ bán (thời
hạn sử dụng đất lâu dài): Không điều chỉnh.
h) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến
giá đất phù hợp với điều kiện thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán
của địa phương (bao gồm danh lam thắng cảnh, đền, chùa, miếu, làng nghề truyền
thống): Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 10%.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá
đất đối với đất nông nghiệp
a) Năng suất cây trồng, vật
nuôi: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 20%.
b) Vị trí, địa điểm thửa đất,
khu đất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ sản phẩm: Mức điều chỉnh
chênh lệch không quá 20%.
c) Điều kiện giao thông phục vụ
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm như độ rộng đường, cấp đường, kết cấu mặt đường: Mức
điều chỉnh chênh lệch không quá 20%.
d) Điều kiện về địa hình: Mức
điều chỉnh chênh lệch không quá 20%.
đ) Thời hạn sử dụng đất, trừ đất
nông nghiệp được Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất
nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ
vào thời hạn sử dụng đất: Mức điều chỉnh chênh lệch không quá 15%.
e) Các yếu tố khác ảnh hưởng đến
giá đất phù hợp với thực tế, truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của địa
phương, căn cứ tình hình thực tế, tổ chức tư vấn xác định giá đất đề xuất cụ thể
trong báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất: Mức điều chỉnh chênh lệch
không quá 15%.
3. Cách thức điều chỉnh đối với
từng mức độ chênh lệch của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất: Tổ chức tư vấn
xác định giá đất căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này theo nguyên tắc
lấy thửa đất, khu đất cần định giá làm chuẩn để thực hiện đề xuất mức điều chỉnh
chênh lệch (tăng lên hoặc giảm xuống) của từng yếu tố ảnh hưởng đến giá đất
trong báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để Hội đồng thẩm định giá
đất cụ thể thẩm định.
Trường hợp quy định yếu tố ảnh
hưởng đến giá đất tại khoản 1, khoản 2 Điều này chưa đánh giá phù hợp mức tương
đồng nhất định giữa tài sản định giá và tài sản so sánh, tổ chức tư vấn xác định
giá đất đề xuất cụ thể trong báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất để
Hội đồng thẩm định giá đất xem xét, quyết định; mức độ chênh lệch tối đa của từng
yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để xác định mức tương đồng nhất định giữa tài sản
định giá và tài sản so sánh không quá 25%. Giá đất của thửa đất, khu đất cần định
giá đã xác định phải bảo đảm chênh lệch với từng giá đất ước tính không quá 15%
theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2024 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Trà Vinh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin để phục vụ
công tác xác định giá đất theo quy định trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoặc tổ
chức thực hiện định giá đất.
2. Tổ chức tư vấn xác định giá
đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thu thập, tổng hợp, phân tích
thông tin, tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định
giá đất, tỷ lệ điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất quy định tại Điều 3
Quy định này và tính chính xác, trung thực, khách quan của kết quả tư vấn định
giá đất theo quy định tại khoản 2 Điều 162 Luật Đất đai năm 2024.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên
quan kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.