Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 05/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/02/2021 |
Ngày có hiệu lực | 07/03/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Lê Ngọc Tuấn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 25 tháng 02 năm 2021 |
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ CỦA TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Thực hiện Kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Thông báo số 73/TB-TTHĐND ngày 03 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 578/TTr-SYT ngày 09 tháng 02 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư.
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, sử dụng xe ô tô chuyên dùng:
1. Các đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum căn cứ vào số lượng xe ô tô chuyên dùng được mua sắm và nhu cầu sử dụng của cơ quan, đơn vị để đề nghị người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc trang bị, mua sắm, điều chuyển xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế nhằm phục vụ công tác chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng; trao đổi, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ cơ quan, đơn vị, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Tiêu chuẩn, định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này là định mức tối đa. Tùy thuộc vào tình hình thực tế, các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu trang bị có trách nhiệm đề xuất về Sở Y tế; Sở Y tế có trách nhiệm xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc trang bị.
4. Ngoài định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng nêu trên, trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh; các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Sở Y tế để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 3 năm 2021. Bãi bỏ Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc quy định (tạm thời) tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG
LĨNH VỰC Y TẾ CỦA TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Tên đơn vị/Đối tượng sử dụng |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng |
Trong đó (Số lượng sử dụng tối đa) |
Mức giá tối đa |
|
Chủng loại (Xe ô tô cứu thương) |
Chủng loại (Xe ô tô chuyên dùng khác có kết cấu đặc biệt hoặc gắn thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế) |
|||||
A |
B |
|
1=2+3 |
2 |
3 |
4 |
I |
Các đơn vị hành chính tuyến tỉnh |
|
2 |
0 |
2 |
Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 của Thông tư 07/2020/TT- BYT ngày 14/5/2020 của Bộ Y tế |
1 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
Chiếc |
1 |
0 |
1 |
|
2 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
Chiếc |
1 |
0 |
1 |
|
II |
Các cơ sở y tế dự phòng tuyến tỉnh |
|
6 |
1 |
5 |
|
1 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
Chiếc |
4 |
1 |
3 |
|
2 |
Trung tâm Pháp y |
Chiếc |
1 |
0 |
1 |
|
3 |
Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, Mỹ phẩm, Thực phẩm |
Chiếc |
1 |
0 |
1 |
|
III |
Các Bệnh viện tuyến tỉnh |
|
18 |
14 |
4 |
|
1 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
Chiếc |
8 |
7 |
1 |
|
2 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ngọc Hồi |
Chiếc |
6 |
4 |
2 |
|
3 |
Bệnh viện Y dược cổ truyền - Phục hồi chức năng |
Chiếc |
4 |
3 |
1 |
|
IV |
Trung tâm Y tế các huyện, thành phố |
|
32 |
22 |
10 |
|
1 |
Trung tâm Y tế huyện Đăk Glei |
Chiếc |
4 |
3 |
1 |
|
2 |
Trung tâm Y tế huyện Ngọc Hồi |
Chiếc |
2 |
1 |
1 |
|
3 |
Trung tâm Y tế huyện Đăk Tô |
Chiếc |
4 |
3 |
1 |
|
4 |
Trung tâm Y tế huyện Tu Mơ Rông |
Chiếc |
3 |
2 |
1 |
|
5 |
Trung tâm Y tế huyện Đăk Hà |
Chiếc |
4 |
3 |
1 |
|
6 |
Trung tâm Y tế huyện Sa Thầy |
Chiếc |
4 |
3 |
1 |
|
7 |
Trung tâm Y tế huyện Kon Plong |
Chiếc |
3 |
2 |
1 |
|
8 |
Trung tâm Y tế huyện Kon Rẫy |
Chiếc |
3 |
2 |
1 |
|
9 |
Trung tâm Y tế huyện Ia H'Drai |
Chiếc |
3 |
2 |
1 |
|
10 |
Trung tâm Y tế thành phố Kon Tum |
Chiếc |
2 |
1 |
1 |
|
|
Tổng cộng |
|
58 |
37 |
21 |
|