Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác trong vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Số hiệu | 05/2011/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 31/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Y Dhăm Ênuôl |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2011/QĐ-UBND |
Buôn Ma Thuột, ngày 21 tháng 01 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND,
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủy sản, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 109/2003/NĐ-CP, ngày 23/9/2003 của Chính phủ về bảo tồn và
phát triển bền vững các vùng đất ngập nước;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP, ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản
xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 14/2009/NĐ-CP, ngày 13/02/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định 59/2005/NĐ-CP, ngày 04/5/2005 của Chính phủ về
điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS, ngày 20/3/2006 Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP,
ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề
thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 62/2008/TT-BNN, ngày 20/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số
02/2006/TT-BTS, ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số
59/2005/NĐ-CP, ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một
số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 131/2004/QĐ-TTg, ngày 16/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản đến năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
02/TTr-SNN-TS, ngày 12/01/2011 về việc ban hành quy định về một số khu vực,
hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của
các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là quy định về một số khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối với khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản chưa được nêu trong quy định kèm theo Quyết định này hoặc cần sửa đổi, bổ sung thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu, trình UBND tỉnh để xem xét ban hành bổ sung.
Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và định kỳ báo cáo với UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ KHU VỰC, HÌNH THỨC, NGƯ CỤ, ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN CẤM
KHAI THÁC VÀ KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 05/2011/QĐ-UBND, ngày 21/01/2011 của UBND tỉnh
Đắk Lắk)
1. Khu vực cấm khai thác thủy sản
Ký hiệu vùng |
Tên điểm |
Xã |
Tọa độ |
Đặc điểm |
Thời gian cấm khai thác |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
|||||
Huyện Krông Ana |
||||||
1 |
Ngã sáu - Đập thủy điện |
Ea Na |
1070 57' 36,0324'' |
120 30' 54,2844" |
- Sông dài khoảng 3.800 m - Khu vực cá trú ẩn |
Từ 01/11 đến 30/4 năm sau |
1070 57' 41,076'' |
120 30' 59,8248" |
|||||
1070 59' 12,4404'' |
120 29' 41,82" |
|||||
1070 59' 6,63" |
120 29' 32,4528" |
|||||
2 |
Quỳnh Ngọc 2 |
Ea Na |
1070 59' 32,532" |
120 29' 37,608" |
- Sông dài khoảng 1.600 m - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/5 đến 31/10 |
1070 59' 34,3068" |
120 29' 42,81" |
|||||
1080 0' 20,9952" |
120 29' 47,1156" |
|||||
1080 0' 24,372" |
120 29' 43,6128" |
|||||
3 |
Cù Lao Buôn Trấp |
Ea Na - TT. Buôn Trấp |
1080 0' 17,5212" |
120 29' 36,1032" |
- Sông dài khoảng 1.700 m - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/5 đến 31/10 |
1080 0' 20,718" |
120 29' 40,056" |
|||||
1080 1' 7,6188" |
120 29' 10,6224" |
|||||
1080 1' 1,2468" |
120 29' 8,6748" |
|||||
4 |
Cánh đồng Suối đục |
Ea Na |
1080 0' 31,1616" |
120 30' 7,074" |
- Suối đục và cánh đồng ngập lụt khoảng 107 ha - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/5 đến 31/10 |
1080 0' 40,2336" |
120 30' 9,1764" |
|||||
1080 0' 48,438" |
120 30' 13,9788" |
|||||
1080 0' 58,7304" |
120 30' 10,7856" |
|||||
1080 1' 8,8752" |
120 30' 9,7776" |
|||||
1080 1' 18,3432" |
120 30' 14,5476" |
|||||
1080 1' 26,2812" |
120 30' 8,7372" |
|||||
1080 1' 26,6376" |
120 29' 57,444" |
|||||
1080 1' 16,554" |
120 29' 48,6492" |
|||||
1080 1' 8,3532" |
120 29' 49,524" |
|||||
1080 1' 0,1884" |
120 29' 46,14" |
|||||
1080 0' 53,1684" |
120 29' 40,8696" |
|||||
1080 0' 35,5464" |
120 29' 58,1028" |
|||||
5 |
Cánh đồng Đạt Lý |
TT. Buôn Trấp - Bình Hòa |
1080 1' 11,2584" |
120 28' 26,6916" |
- Cánh đồng ngập lụt khoảng 60 ha - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/7 đến 30/9 |
1080 1' 9,6564" |
120 28' 47,244" |
|||||
1080 1' 45,1272" |
120 28' 42,2148" |
|||||
1080 1' 40,044" |
120 28' 21,9144" |
|||||
6 |
Sình voi |
Bình Hòa |
1080 1' 14,722" |
120 28' 20,8812" |
- Cánh đồng ngập lụt khoảng 05 ha - Bãi đẻ và khu vực trú ẩn của cá |
Cả năm |
1080 1' 14,8332" |
120 28' 26,0328" |
|||||
1080 1' 25,5288" |
120 28' 24,3156" |
|||||
1080 1' 25,8924" |
120 28' 18,3216" |
|||||
7 |
Cánh đồng Bầu Cụt |
Bình Hòa |
1080 0' 5,1624" |
120 27' 8,5284" |
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 184 ha - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/7 đến 30/9 |
1080 0' 53,8128" |
120 27' 41,7348" |
|||||
1080 1' 9,048" |
120 27' 29,2608" |
|||||
1080 1' 8,7528" |
120 27' 9,54" |
|||||
1080 0' 16,6536" |
120 26' 43,8108" |
|||||
8 |
Cánh đồng Bầu bèo |
Bình Hòa |
1080 0' 37,6596" |
120 26' 54,1788" |
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 84 ha - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/7 đến 30/9 |
1080 1' 5,07" |
120 27' 7,7256" |
|||||
1080 1' 20,6292" |
120 26' 37,3092" |
|||||
1080 0' 57,996" |
120 26' 28,4244" |
|||||
9 |
Ngã ba Bầu Gai - Đồi 42 |
Bình Hòa |
1080 0' 46,5336" |
120 26' 5,9712" |
- Sông khoảng 1.400 m - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/5 đến 31/10 |
1080 0' 49,1688" |
120 26' 13,668" |
|||||
1080 1' 19,776" |
120 26' 22,5096" |
|||||
1080 1' 24,4416" |
120 26' 22,2324" |
|||||
10 |
Bầu Gai |
Bình Hòa |
1080 1' 5,3508" |
120 26' 11,6808" |
- Diện tích bầu khoảng 13 ha - Khu vực cá trú ẩn |
Từ 01/11 đến 30/4 năm sau |
1080 1' 6,9672" |
120 26' 13,8156" |
|||||
1080 1' 11,2872" |
120 26' 12,1632" |
|||||
1080 1' 13,3032" |
120 26' 9,2256" |
|||||
1080 1' 18,0948" |
120 26' 9,3984" |
|||||
1080 1' 23,5056" |
120 26' 3,9588" |
|||||
1080 1' 20,712" |
120 25' 59,0592" |
|||||
1080 1' 12,7056" |
120 25' 56,9064" |
|||||
1080 1' 8,0652" |
120 26' 9,7332" |
|||||
11 |
Bầu Sen |
Bình Hòa |
1080 0' 9,6192" |
120 25' 49,242" |
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 63 ha - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/7 đến 30/9 |
1080 0' 24,5556" |
120 26' 12,9768" |
|||||
1080 0' 43,8516" |
120 26' 11,3568" |
|||||
1080 0' 43,9596" |
120 26' 0,9744" |
|||||
1080 0' 39,2436" |
120 25' 43,9932" |
|||||
12 |
Bầu Rô |
Bình Hòa - Quảng Điền |
1080 0' 43,254" |
120 25' 58,4292" |
- Diện tích bầu khoảng 19 ha - Khu vực cá trú ẩn |
Từ 01/11 đến 30/4 năm sau |
1080 0' 43,9596" |
120 26' 0,9744" |
|||||
1080 0' 56,0376" |
120 25' 55,074" |
|||||
1080 1' 8,8176" |
120 25' 36,1056" |
|||||
1080 1' 4,6704" |
120 25' 32,5632" |
|||||
13 |
Bầu Lạnh |
Quảng Điền |
1080 0' 41,2704" |
120 25' 20,2728" |
Bầu Lạnh và xung quanh Bầu khoảng 15 ha - Khu vực cá trú ẩn |
Từ 01/11 đến 30/4 năm sau |
1080 0' 50,0328" |
120 25' 28,6932" |
|||||
1080 1' 2,496" |
120 25' 24,0348" |
|||||
1080 0' 56,2284" |
120 25' 14,4696" |
|||||
14 |
Bầu Núi |
Quảng Điền |
1080 0' 28,1592" |
120 25' 13,1844" |
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 36 ha - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/7 đến 30/9 |
1080 0' 39,6468" |
120 25' 16,9212" |
|||||
1080 0' 38,124" |
120 25' 4,62" |
|||||
1080 0' 47,754" |
120 24' 59,1336" |
|||||
1080 1' 7,374" |
120 25' 2,5536" |
|||||
1080 1' 0,4692" |
120 24' 52,7868" |
|||||
1080 0' 40,4244" |
120 24' 51,2532" |
|||||
1080 0' 28,4076" |
120 25' 3,6912" |
|||||
15 |
Ngã ba Eo Đờn |
Quảng Điền |
1080 1' 31,566" |
120 24' 56,9088" |
- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 11 ha - Bãi đẻ của cá |
Từ 01/5 đến 31/10 |
1080 1' 34,8348" |
120 25' 3,3708" |
|||||
1080 1' 37,8156" |
120 25' 4,9044" |
|||||
1080 1' 44,5656" |
120 24' 56,9844" |
|||||
1080 1' 39,432" |
120 24' 46,7316" |
|||||
16 |
Bầu Sen |
Quảng Điền |
1080 1' 53,742" |
120 25' 18,4404" |
- Hồ tự nhiên và cánh đồng ngập lụt khoảng 12 ha - Khu vực cá trú ẩn |
Từ 01/11 đến 30/4 năm sau |
1080 1' 54,264" |
120 25' 21,918" |
|||||
1080 1' 57,2808" |
120 25' 21,3528" |
|||||
1080 2' 2,8392" |
120 25' 23,754" |
|||||
1080 2' 9,6792" |
120 25' 21,2952" |
|||||
1080 2' 10,68" |
120 25' 16,9788" |
|||||
1080 2' 13,5348" |
120 25' 17,8788" |
|||||
1080 2' 18,7404" |
120 25' 17,652" |
|||||
1080 2' 8,4912" |
120 25' 11,2224" |
|||||
1080 2' 3,5376" |
120 25' 15,5172" |
|||||
1080 1' 58,0944" |
120 25' 15,4848" |
|||||
1080 1' 56,964" |
120 25' 19,038" |
|||||
Hồ Lắk - Huyện Lắk |
||||||
1 |
Buôn M'lieng -Buôn Nâu - Cù lao Sát nhỏ |
Liên Sơn |
1080 10' 3,3492" |
120 24' 57,7764" |
Một phần hồ khoảng 154 ha |
Cả năm |
1080 10' 50,0376" |
120 25' 33,0528" |
|||||
2 |
Hốc cây khô - Hốc Buôn Phốk |
Liên Sơn, Yang Tao |
1080 10' 56,4888" |
120 25' 40,9008" |
Một phần hồ khoảng 90 ha |
|
1080 11' 30,8148" |
120 25' 40,9728" |
(Ghi chú: Tọa độ trên được tính theo hệ tọa độ VN 2000)
2. Một số hình thức và ngư cụ cấm trong khai thác thủy sản.
a. Một số hình thức nghiêm cấm trong khai thác thủy sản.
STT |
Hình thức |
Ghi chú |
1 |
Sử dụng chất nổ |
|
2 |
Sử dụng kích điện bằng tay từ bình ắc quy |
|
3 |
Sử dụng xung điện trực tiếp từ máy phát điện hoặc từ điện lưới |
|
4 |
Sử dụng chất độc |
Hóa chất, lá độc … |
5 |
Sử dụng lưới có kích thước mắt lưới nhỏ |
Theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
b. Kích thước mắt lưới cấm của một số loại ngư cụ khai thác thủy sản.
STT |
Các loại ngư cụ |
Kích thước mắt lưới 2a (mm) nhỏ hơn |
1 |
Lưới vây (lưới rùng, lưới giựt) |
18 |
2 |
Lưới rê (lưới bén …) |
40 |
Lưới rê (3 màng) |
40 |
|
3 |
Đăng |
18 |
4 |
Đáy |
18 |
5 |
Lừ |
30 |
6 |
Nò |
18 |
3. Những đối tượng thủy sản bị cấm khai thác có thời hạn trong năm.
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Thời gian cấm khai thác |
1 |
Cá lóc đen |
Channa striata |
Từ 01/4 - 01/6 |
2 |
Cá lóc bông |
Channa micropeltes |
Từ 1/5 - 31/10 |
3 |
Cá sặc rằn |
Trichogaster pectoralis |
Từ 1/4 - 1/10 |
4 |
Cá rô đồng |
Anabas testudineus |
Từ 1/4 - 1/10 |
5 |
Cá hường vện |
Coius quadirfasciatus |
Từ 1/4 - 1/10 |
6 |
Cá trê vàng |
Clarias macrocephalus |
Từ 1/4 - 1/10 |
7 |
Cá thát lát |
Notopterus notopterus |
Từ 1/5 - 31/10 |
8 |
Cá bống tượng |
Oxyeleotris marmorata |
Từ 1/4 - 1/10 |
9 |
Cá chiên |
Bagarius yarrelli |
Từ 01/3 - 30/6 |
10 |
Cá lăng vàng |
Hemibagrus nemurus |
Từ 01/6 - 31/8 |
11 |
Cá lăng nha |
Hemibagrus wyckiioides |
Từ 01/6 - 31/8 |
12 |
Cá leo |
Wallagonia micropogon |
Từ 01/6 - 31/8 |
13 |
Cá mõm trâu |
Bangana behri |
Từ 01/6 - 31/8 |
4. Những đối tượng thủy sản bị cấm khai thác.
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Cá sấu xiêm |
Crocodylus siamensis |
2 |
Cá trà sóc (cá sọc dưa) |
Probarbus jullieni |
3 |
Cá ngựa xám |
Tor tambroides |
4 |
Cá còm |
Chitala ornata |