ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ÐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2006/QÐ-UBND
|
Quy
Nhơn, ngày
09 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT
ÐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP, ĐỊA CHỈ THƯ ĐIỆN TỬ TẠI CÁC ĐƠN VỊ THAM
GIA HỆ THỐNG THÔNG TIN DIỆN RỘNG CỦA TỈNH BÌNH ÐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP
ngày 23/8/2001/của Chính phủ về
quản lý,
cung cấp và
sử
dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án Tin học hóa quản lý
hành
chính nhà nước giai
đoạn 2001-2005;
Căn cứ Quyết định số 1483/QĐ-UB ngày 06/5/2002 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề
án Tin học hóa quản
lý hành chính nhà nước tỉnh
Bình
Định giai đoạn 2001-2005;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tên miền, địa chỉ thư điện
tử
và danh sách địa chỉ IP cho các đơn vị tham gia vào hệ thống thông tin diện rộng
của
tỉnh.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo Trung tâm Tin học quản lý hành chính nhà nước tổ chức quản lý có hiệu quả hệ thống tên miền, địa chỉ IP và địa chỉ thư tín điện tử của tỉnh Bình Định, đồng thời hướng dẫn các đơn vị, cá nhân sử dụng đúng quy trình khai thác và mục đích sử dụng hệ thống tên miền, địa chỉ IP
và địa chỉ thư tín điện tử nêu trên.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể
từ
ngày ký.
Chánh Văn
phòng
UBND tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, các
cơ quan đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT-CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn
Thiện
|
QUY ÐỊNH
SỬ DỤNG TÊN MIỀN, ĐỊA CHỈ IP, ĐỊA CHỈ THƯ ĐIỆN TỬ TẠI
CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA HỆ THỐNG THÔNG TIN DIỆN RỘNG CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 05/2006/QÐ-UB ngày 09/01/2006
của
UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ÐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham
gia
sử dụng và khai thác Hệ
thống thông tin điện tử của
tỉnh Bình Định.
Điều 2. Hệ thống tên miền, địa chỉ IP và địa chỉ thư tín điện tử của tỉnh Bình Định là những dịch vụ cơ bản của Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh được xây dựng theo Chương trình tin học hóa
quản lý hành chính nhà nước
tỉnh nhằm phục vụ các cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên
chức của các
cơ quan, đơn
vị trong hệ thống mạng diện rộng của tỉnh.
Điều 3. Hệ thống tên miền, địa chỉ IP và địa chỉ thư tín điện tử của tỉnh Bình Định
bao gồm :
1.Hệ thống tên
miền
các cơ quan quản
lý
nhà nước tỉnh
Bình Định là: CQ.binhdinh.gov.vn (Ví dụ : sotaichinh.binhdinh.gov.vn)
Hoặc sotc.binhdinh.gov.vn)
2. Địa chỉ IP address, Subnet mask các cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Bình
Định là (Kèm theo phụ
lục phân bổ IP):
IP address
|
: 10.210.xx.xxx
|
(Ví dụ
: 10.210.1.1)
|
Subnet mask
|
: 255.255.255.0
|
|
3. Địa chỉ thư tín
điện
tử các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh là:
tên_nsd@binhdinh.gov.vn
(Ví dụ : sotaichinh@binhdinh.gov.vn)
Hoặc sotc@binhdinh.gov.vn)
4. Giao diện
hệ thống thư điện
tử của tỉnh
Bình Định là:
http://mail.binhdinh.gov.vn
Chương II
QUY ÐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trung tâm Tin học quản lý hành chính nhà nước tỉnh thuộc Văn phòng
UBND tỉnh có nhiệm vụ:
1. Thiết lập hệ thống tên miền, địa chỉ IP, danh bạ thư điện tử các cơ quan quản
lý
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Cấp tên miền, địa chỉ IP cho các cơ quan quản lý nhà nước, địa chỉ thư tín điện tử đến từng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp.
3. Quản trị hệ thống tên miền, địa chỉ IP và thư tín điện tử của tỉnh, bảo đảm hệ thống thư tín điện tử của tỉnh hoạt động thông suốt, liên tục.
4. Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin đối với hệ thống tên miền, địa chỉ IP và
thư
tín điện tử của tỉnh theo chế độ mật, quản lý quyền truy cập của các cơ quan, đơn
vị,
kể cả cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn
tỉnh.
5. Loại bỏ tất cả
các tên miền, IP không phù hợp với hệ
thống và các
thư
rác, các thư điện tử có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công tác nghiệp vụ
chuyên môn.
6. Cài đặt hệ thống phòng chống Virus tin học đối với hệ thống thư tín điện tử
của
tỉnh.
7. Tạo lập chế độ lưu trữ thông tin.
8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan quản lý tên miền, hệ thống địa chỉ IP và khai thác sử dụng hệ thống thư tín điện tử của tỉnh.
9. Căn cứ kế hoạch hàng năm, lập dự toán kinh phí quản lý, duy trì hệ thống tên miền, hệ thống IP và hệ thống thư tín điện tử của tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt để
tổ
chức thực hiện.
Điều 5. Các cơ
quan hành chính, sự nghiệp, đoàn thể, lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
1. Đăng ký tên miền của đơn vị và
địa
chỉ
thư điện tử cho các cán
bộ, công chức, viên chức trong đơn vị để khai thác sử dụng thư điện tử với Trung tâm Tin học quản
lý
hành chính nhà nước.
2. Chỉ đạo cán bộ quản trị mạng thực hiện việc phân bổ địa chỉ IP đã được cấp
cho
hệ thống mạng của đơn vị.
3. Quản lý và lưu trữ các thư điện tử của cá nhân.
4. Khi thay đổi tên miền phải có văn bản gửi Trung tâm Tin học quản lý hành
chính nhà nước.
5. Không tự ý thay đổi địa
chỉ IP đã được cấp.
6. Sử dụng đúng quy trình và mục đích của hệ thống thư tín điện tử cơ quan.
Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ
bí
mật thư tín.
7. Không phát tán
thư
rác hoặc các thư điện tử không đúng
mục
đích của hệ thống thư tín điện tử các
cơ quan thông qua địa chỉ
sử
dụng của mình.
8. Khi phát hiện các thư điện tử không đúng mục đích, thư điện tử có Virus phải kịp thời xóa bỏ hoặc thông báo cho Trung tâm Tin học quản lý hành chính nhà nước
để hướng dẫn xử lý.
9. Không được để lộ mật khẩu truy cập vào hệ thống thư điện tử của mình cho người khác. Trường hợp mật khẩu
bị
lộ phải thay đổi
kịp thời, nếu bị mất quyền kiểm soát mật khẩu phải báo ngay cho Trung tâm tin học quản lý hành chính nhà nước để
được
hướng dẫn khắc phục.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
6.
Văn phòng UBND tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị tham gia vào hệ thống
tên
miền, địa chỉ IP và thư tín điện tử có trách nhiệm hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung quy định nêu trên.
Cơ quan, đơn vị, cá nhân nào vi phạm quy định này phải chịu trách nhiệm
theo
quy
định hiện hành của
pháp luật.
Điều 7. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn đề cần sửa đổi, bổ
sung, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản đề
xuất đến Văn
phòng UBND tỉnh ( thông qua Trung tâm Tin học quản lý hành chính nhà nước tỉnh) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP TẠI CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA HỆ THỐNG
THÔNG TIN DIỆN RỘNG CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 09/01/2006
của UBND tỉnh)
STT
|
TÊN ÐƠN VỊ
|
IP Address
|
DIAL-UP IP
|
1
|
Ban Dân tộc
và
Miền núi
|
10.210.40.xx
|
10.210.250.53
|
2
|
Ban Quản lý dự án các khu Công nghiệp
|
10.210.32.xx
|
10.210.250.13
|
3
|
Ban Tôn giáo
|
10.210.41.xx
|
10.210.250.39
|
4
|
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên
phòng
|
10.210.42.xx
|
10.210.250.38
|
5
|
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh
|
10.210.43.xx
|
10.210.250.37
|
6
|
Chi cục
Định canh Định cư và
Kinh tế mới
|
10.210.44.xx
|
10.210.250.36
|
7
|
Chi cục
Kiểm lâm
|
10.210.46.xx
|
10.210.250.8
|
8
|
Công an tỉnh
|
10.210.46.xx
|
10.210.250.54
|
9
|
Cục Hải quan
|
10.210.57.xx
|
10.210.250.26
|
10
|
Cục Thống kê
|
10.210.48.xx
|
10.210.250.4
|
11
|
Cục thuế
|
10.210.49.xx
|
10.210.250.27
|
12
|
Đài phát thanh Truyền hình tỉnh
|
10.210.50.xx
|
10.210.250.28
|
13
|
Hội chữ thập đỏ
|
10.210.51.xx
|
10.210.250.29
|
14
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
10.210.52.xx
|
10.210.250.30
|
15
|
Hội Nông
dân
|
10.210.53.xx
|
10.210.250.31
|
16
|
Kho bạc
Nhà nước
|
10.210.37.xx
|
10.210.250.32
|
17
|
Liên đoàn Lao động
|
10.210.39.xx
|
10.210.250.33
|
18
|
Liên minh HTX
|
10.210.54.xx
|
10.210.250.34
|
19
|
Ngân hàng
Nhà
nước
|
10.210.55.xx
|
10.210.250.35
|
20
|
Sở Bưu chính Viễn thông
|
10.210.47.xx
|
10.210.250.24
|
21
|
Sở Công nghiệp
|
10.210.19.xx
|
10.210.250.7
|
22
|
Sở Giáo dục đào tạo
|
10.210.21.xx
|
10.210.250.5
|
23
|
Sở Giao thông vận tải
|
10.210.22.xx
|
10.210.250.21
|
24
|
Sở Kế hoạch đầu tư
|
10.210.16.xx
|
10.210.250.14
|
25
|
Sở Khoa học & Công nghệ
|
10.210.23.xx
|
10.210.250.15
|
26
|
Sở Lao động TBXH
|
10.210.17.xx
|
10.210.250.23
|
27
|
Sở Nội vụ
|
10.210.33.xx
|
10.210.250.11
|
28
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
10.210.18.xx
|
10.210.250.3
|
29
|
Sở Tài chính
|
10.210.30.xx
|
10.210.250.9
|
30
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
10.210.31.xx
|
10.210.250.16
|
31
|
Sở thể dục thể thao
|
10.210.24.xx
|
10.210.250.25
|
32
|
Sở Thương mại Du lịch
|
10.210.25.xx
|
10.210.250.19
|
33
|
Sở Thủy sản
|
10.210.34.xx
|
10.210.250.18
|
34
|
Sở Tư pháp
|
10.210.26.xx
|
10.210.250.22
|
35
|
Sở Văn hóa thông tin
|
10.210.27.xx
|
10.210.250.10
|
36
|
Sở Xây dựng
|
10.210.28.xx
|
10.210.250.59
|
37
|
Sở Y tế
|
10.210.29.xx
|
10.210.250.17
|
38
|
Thanh tra tỉnh
|
10.210.30.xx
|
10.210.250.12
|
39
|
Tòa án
|
10.210.35.xx
|
10.210.250.51
|
40
|
UB Dân số gia đình và Trẻ em
|
10.210.36.xx
|
10.210.250.52
|
41
|
UBND Huyện An Lão
|
10.210.138.xx
|
10.210.250.49
|
42
|
UBND Huyện An Nhơn
|
10.210.129.xx
|
10.210.250.42
|
43
|
UBND Huyện Hoài Ân
|
10.210.137.xx
|
10.210.250.50
|
44
|
UBND Huyện Hoài Nhơn
|
10.210.136.xx
|
10.210.250.44
|
45
|
UBND Huyện Phù Cát
|
10.210.134.xx
|
10.210.250.43
|
46
|
UBND Huyện Phù Mỹ
|
10.210.135.xx
|
10.210.250.44
|
47
|
UBND Huyện Tây Sơn
|
10.210.131.xx
|
10.210.250.46
|
48
|
UBND Huyện Tuy Phước
|
10.210.130.xx
|
10.210.250.41
|
49
|
UBND Huyện Vân Canh
|
10.210.132.xx
|
10.210.250.47
|
50
|
UBND Huyện Vĩnh Thạnh
|
10.210.133.xx
|
10.210.250.48
|
51
|
UBND Thành phố Quy Nhơn
|
10.210.128.xx
|
10.210.250.40
|
52
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10.210.1.xx
|
10.210.250.21
|
53
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10.210.15.xx
|
10.210.250.56
|
54
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
10.210.56.xx
|
10.210.250.57
|
55
|
Quỹ Hỗ trợ phát triển
|
10.210.38.xx
|
10.210.250.58
|
56
|
Ban Quản lý KKT Nhơn Hội
|
10.210.60.xx
|
10.120.250.60
|